Bên cạnh Bách Khoa thì Đại học Xây dựng Hà Nội cũng là một ngôi trường được nhiều bạn trẻ có đam mê về công nghệ, kiến trúc mong muốn được đào tạo ở đây. Vậy điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm nay và qua các năm là bao nhiêu? Cùng tham khảo qua bài viết dưới đây.
Mục lục:
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Đại học Xây dựng là trường chuyên đào tạo về các nhóm ngành công nghệ và xây dựng. Là một trong những trường đại học kĩ thuật hàng đầu tại Việt Nam bên cạnh Đại học Bách Khoa.
Bắt đầu từ năm 202 thì các chương trình đào tạo cảu Đại học xây dựng được thiết kế theo 3 mô hình như sau
- Chương trình Cử nhân Kĩ thuật/ Kiến trúc (4 năm), sinh viên tốt nghiệp sẽ được cấp bằng Cử nhân.
- Chương trình tích hợp bằng Cử nhân – Kỹ sư/Kiến trúc sư (5 đến 5,5 năm), sinh viên được cấp bằng Cử nhận và bằng Kỹ sư/Kiến trúc sư (sau đại học) khi tốt nghiệp.
- Chương trình tích hợp Cử nhân – Thạc sĩ (5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân và bằng Thạc sĩ.
Với đội ngũ giảng viên có chuyên môn cao, nhiệt huyết cùng với chương trình học thực tế, sinh viên sau khi ra trường có kiến thức tốt và tương lai rất rộng mở.
Thông tin tuyển sinh Đại học Xây dựng năm 2021
Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển
Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi Tốt nghiệp THPTQG năm 2021. Đối với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vã Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng, trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn chính và nhân hệ số 2.
Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá tư duy năm 2021 do Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức.
- Phương thức 2: Tuyển thẳng kết hợp
Tuyển thằng vào các ngành/chuyên ngành theo nguyện vọng nếu thí sinh thuộc các đối tượng sau:
Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ Quốc tế: Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đường IELTS 5.0 trở lên; chứng chỉ quốc tế A-Level với tổ hợp kết quả thi 3 môn phù hợp với các tôt hợp môn quy định của ngành/chuyên ngành xét tuyển; kết quả kì thi SAT đạt từ 1100/1600 hoặc ACT đạt từ 22/36 còn hiêu lực tính đến ngày xét tuyển và có tổng điểm 2 môn thi trong Kì thi Tốt nghiệp THPT năm 2021 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 12,0 trở lên.
Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh gioit từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW và có tổng điểm 2 môn thi trong Kì thi Tốt nghiệp THPT nắm 2021 (không tính môn đạt giải) thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 12,0 trở lên.
- Phương thức 3: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của nhà trường.
Chỉ tiêu tuyển sinh
Ngành/chuyên ngành | Chỉ tiêu | |
XT1 | XT2 | |
Kiến trúc | 250 | |
Kiến trúc
Chuyên ngành Kiến trúc nội thất |
50 | |
Kiến trúc | 50 | |
Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ | 50 | |
Kiến trúc
Chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan |
50 | |
Quy hoạch vùng đô thị | 50 | |
Quy hoạch vùng đô thị
Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc |
50 | |
Kĩ thuật xây dựng
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
700 | |
Kĩ thuật xây dựng
Chuyên ngành Hệ thống kĩ thuật trong công trình |
150 | |
Kĩ thuật xây dựng
Chuyên ngành Tin học xây dựng |
100 | |
Kĩ thuật xây dựng gồm các chuyên ngành:
– Địa Kĩ thuật công trình và Kĩ thuật địa môi trường – Kĩ thuật Trắc địa và Địa tin học – Kết cấu công trình – Công nghệ kĩ thuật xây dựng – Kĩ thuật Công trình thủy – Kĩ thuật công trình năng lượng – Kĩ thuật công trình biển – Kĩ thuật Cơ sở hạ tầng |
160 | 40 |
Kĩ thuật xây dựng công trình Giao thông
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường |
160 | 40 |
Kĩ thuật Cấp thoát nước
Chuyên ngành Kĩ thuật nước – Môi trường nước |
80 | 20 |
Kĩ thuật Môi trường | 40 | 10 |
Kĩ thuật vật liệu | 40 | 10 |
Công nghệ kĩ thuật Vật liệu xây dựng | 80 | 20 |
Công nghệ thông tin | 200 | 50 |
Khoa học máy tính | 70 | 30 |
Kĩ thuật cơ khí | 40 | 10 |
Kĩ thuật cơ khí
Chuyên ngành Máy xây dựng |
40 | 10 |
Kĩ thuật cơ khí
Chuyên ngành Cơ giới hóa xây dựng |
40 | 10 |
Kĩ thuật cơ khí
Chuyên ngành Kĩ thuật cơ điện |
40 | 10 |
Kĩ thuật cơ khí
Chuyên ngành Kĩ thuật ô tô |
40 | 10 |
Kinh tế xây dựng | 400 | |
Quản lí xây dựng
Chuyên ngành Kinh tế và quản lí đô thị |
100 | |
Quản lí xây dựng
Chuyên ngành Kinh tế và quản lí bất động sản |
50 | |
Logistics và Quản lí chuỗi cung ứng | 40 | 10 |
Kĩ thuật xây dựng
(Đào tạo liên kết) |
20 | 5 |
Khoa học máy tính (Đào tạo liên kết) | 20 | 5 |
XT1: Chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT nắm 2021.
XT2: Chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả kì thi đánh giá tư duy nắm 2021.
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2022
Đang cập nhật…
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2021
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2021 giao động từ 16 đến 25, 35 điểm. Trong đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Công nghệ thông tin với 25,35 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao thứ hai là Công nghệ máy tính với 25 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất là 16 điểm với các nhành Quản lý xây dựng/chuyên ngành quản lý hạ tầng, đất đai dô thị; ngành Kỹ thuật cơ khí; ngành Kỹ thuật vật liệu và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2020
Ngành/Nhóm ngành | Điểm chuẩn |
Khoa học máy tính | 23 |
Công nghệ thông tin | 23,25 |
Công nghệ Kĩ thuật vật liệu xây dựng | 16 |
Kĩ thuật cơ khí | 16 |
Máy xây dựng | 16 |
Cơ giới hóa xây dựng | 16 |
Kĩ thuật cơ điện | 16 |
Kĩ thuật vật liệu | 16 |
Kĩ thuật Môi trường | 16 |
Kiến trúc | 21,75 |
Kiến trúc Nội thất | 22,5 |
Kiến trúc Công nghệ | 20,75 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 16 |
Quy hoạch – Kiến trúc | 16 |
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | 21,75 |
Hệ thống kĩ thuật trong công trình | 19,75 |
Tin học xây dựng | 19 |
Kĩ thuật xây dựng | 16 |
Xây dựng cầu đường | 16 |
Kĩ thuật nước – môi trường nước | 16 |
Kinh tế xây dựng | 21,75 |
Kinh tế và quản lí đô thị | 20 |
Kinh tế và quản lí bất động sản | 19,5 |
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2020 nhìn chung không chêch lệch nhiều giữa các ngành. Trường lấy hai mức điểm 16 và 18 điểm cho 23 ngành đào tạo. Các ngành có điểm chuẩn lần lượt là Công nghệ thoog tin (24,25 điểm); Khoa học máy tính (23 điểm); Kiến trúc nội thất (22,5 điểm); Kiến trúc, Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp và Kinh tế xây dựng có điểm chuẩn là 21,75 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2019
Ngành/Chuyên ngành | Điểm chuẩn |
Kiến trúc | 19.5 |
Kiến trúc
Chuyên ngành Kiến trúc nội thất |
19 |
Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ | 16.5 |
Quy hoạch vùng đô thị | 16 |
Quy hoạch vùng đô thị
Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc |
16 |
Kĩ thuật xây dựng
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
19.5 |
Kĩ thuật xây dựng
Chuyên ngành Hệ thống kĩ thuật trong công trình |
18 |
Kĩ thuật xây dựng
Chuyên ngành Tin học xây dựng |
17 |
Kĩ thuật xây dựng gồm các chuyên ngành:
– Địa Kĩ thuật công trình và Kĩ thuật địa môi trường – Kĩ thuật Trắc địa và Địa tin học – Kết cấu công trình – Công nghệ kĩ thuật xây dựng – Kĩ thuật Công trình thủy – Kĩ thuật công trình năng lượng – Kĩ thuật công trình biển – Kĩ thuật Cơ sở hạ tầng |
15 |
Kĩ thuật xây dựng công trình Giao thông
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường |
16 |
Kĩ thuật Cấp thoát nước
Chuyên ngành Kĩ thuật nước – Môi trường nước |
15 |
Kĩ thuật Môi trường | 15 |
Công nghệ kĩ thuật Vật liệu xây dựng | 15 |
Công nghệ thông tin | 21,25 |
Khoa học máy tính | 18,5 |
Kĩ thuật cơ khí | 16 |
Kĩ thuật cơ khí
Chuyên ngành Máy xây dựng |
15 |
Kĩ thuật cơ khí
Chuyên ngành Cơ giới hóa xây dựng |
15 |
Kĩ thuật cơ khí
Chuyên ngành Kĩ thuật cơ điện |
15 |
Kinh tế xây dựng | 19 |
Quản lí xây dựng
Chuyên ngành Kinh tế và quản lí đô thị |
17 |
Quản lí xây dựng
Chuyên ngành Kinh tế và quản lí bất động sản |
16.5 |
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2019 đạt mức từ 15 – 22 điểm. Đây là mức điểm thuộc mức trung bình, không quá cao. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Công nghệ thông tin với 21,25 điểm, tiếp đến là Kĩ thuật xây dựng là 19,5 điểm.
>> Có thể bạn quan tâm
Trên đây là thông tin về tuyển sinh và điểm chuẩn Đại học Xây dựng mà chúng tôi tổng hợp được. Qua đó mong rằng các bạn thí sinh sẽ cân nhắc và điều chỉnh nguyện vọng thật tốt để chọn cho mình ngành học phù hợp nhất. Chúc các bạn may mắn.