Điểm chuẩn đại học Xây dựng 2022❤️và các năm đầy đủ nhất

Bên cạnh Bách Khoa thì Đại học Xây dựng Hà Nội cũng là một ngôi trường được nhiều bạn trẻ có đam mê về công nghệ, kiến trúc mong muốn được đào tạo ở đây. Vậy điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm nay và qua các năm là bao nhiêu? Cùng tham khảo qua bài viết dưới đây.

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

Đại học Xây dựng là trường chuyên đào tạo về các nhóm ngành công nghệ và xây dựng. Là một trong những trường đại học kĩ thuật hàng đầu tại Việt Nam bên cạnh Đại học Bách Khoa.

Bắt đầu từ năm 202 thì các chương trình đào tạo cảu Đại học xây dựng được thiết kế theo 3 mô hình như sau

  • Chương trình Cử nhân Kĩ thuật/ Kiến trúc (4 năm), sinh viên tốt nghiệp sẽ được cấp bằng Cử nhân.
  • Chương trình tích hợp bằng Cử nhân – Kỹ sư/Kiến trúc sư (5 đến 5,5 năm), sinh viên được cấp bằng Cử nhận và bằng Kỹ sư/Kiến trúc sư (sau đại học) khi tốt nghiệp.
  • Chương trình tích hợp Cử nhân – Thạc sĩ (5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân và bằng Thạc sĩ.

Với đội ngũ giảng viên có chuyên môn cao, nhiệt huyết cùng với chương trình học thực tế, sinh viên sau khi ra trường có kiến thức tốt và tương lai rất rộng mở.

Đại học Xây dựng chuyên đào tạo về các ngành công nghệ, kĩ thuật, xây dựng
Đại học Xây dựng chuyên đào tạo về các ngành công nghệ, kĩ thuật, xây dựng

Thông tin tuyển sinh Đại học Xây dựng năm 2021

Phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển 

Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi Tốt nghiệp THPTQG năm 2021. Đối với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vã Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng, trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn chính và nhân hệ số 2.

Xét tuyển sử dụng kết quả Kì thi Đánh giá tư duy năm 2021 do Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức.

  • Phương thức 2: Tuyển thẳng kết hợp

Tuyển thằng vào các ngành/chuyên ngành theo nguyện vọng nếu thí sinh thuộc các đối tượng sau:

Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ Quốc tế: Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đường IELTS 5.0 trở lên; chứng chỉ quốc tế A-Level với tổ hợp kết quả thi 3 môn phù hợp với các tôt hợp môn quy định của ngành/chuyên ngành xét tuyển; kết quả kì thi SAT đạt từ 1100/1600 hoặc ACT đạt từ 22/36 còn hiêu lực tính đến ngày xét tuyển và có tổng điểm 2 môn thi trong Kì thi Tốt nghiệp THPT năm 2021 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 12,0 trở lên.

Đối tượng 2: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh gioit từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW và có tổng điểm 2 môn thi trong Kì thi Tốt nghiệp THPT nắm 2021 (không tính môn đạt giải)  thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 12,0 trở lên.

  • Phương thức 3: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của nhà trường.

Chỉ tiêu tuyển sinh

Ngành/chuyên ngành Chỉ tiêu
XT1 XT2
Kiến trúc 250
Kiến trúc

Chuyên ngành Kiến trúc nội thất

50
Kiến trúc 50
Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ 50
Kiến trúc

Chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan

50
Quy hoạch vùng đô thị 50
Quy hoạch vùng đô thị

Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc

50
Kĩ thuật xây dựng

Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

700
Kĩ thuật xây dựng

Chuyên ngành Hệ thống kĩ thuật trong công trình

150
Kĩ thuật xây dựng

Chuyên ngành Tin học xây dựng

100
Kĩ thuật xây dựng gồm các chuyên ngành:

– Địa Kĩ thuật công trình và Kĩ thuật địa môi trường

– Kĩ thuật Trắc địa và Địa tin học

– Kết cấu công trình

– Công nghệ kĩ thuật xây dựng

– Kĩ thuật Công trình thủy

– Kĩ thuật công trình năng lượng

– Kĩ thuật công trình biển

– Kĩ thuật Cơ sở hạ tầng

160 40
Kĩ thuật xây dựng công trình Giao thông

Chuyên ngành Xây dựng cầu đường

160 40
Kĩ thuật Cấp thoát nước

Chuyên ngành Kĩ thuật nước – Môi trường nước

80 20
Kĩ thuật Môi trường 40 10
Kĩ thuật vật liệu 40 10
Công nghệ kĩ thuật Vật liệu xây dựng 80 20
Công nghệ thông tin 200 50
Khoa học máy tính 70 30
Kĩ thuật cơ khí 40 10
Kĩ thuật cơ khí

Chuyên ngành Máy xây dựng

40 10
Kĩ thuật cơ khí

Chuyên ngành Cơ giới hóa xây dựng

40 10
Kĩ thuật cơ khí

Chuyên ngành Kĩ thuật cơ điện

40 10
Kĩ thuật cơ khí

Chuyên ngành Kĩ thuật ô tô

40 10
Kinh tế xây dựng 400
Quản lí xây dựng

Chuyên ngành Kinh tế và quản lí đô thị

100
Quản lí xây dựng

Chuyên ngành Kinh tế và quản lí bất động sản

50
Logistics và Quản lí chuỗi cung ứng 40 10
Kĩ thuật xây dựng

(Đào tạo liên kết)

20 5
Khoa học máy tính (Đào tạo liên kết) 20 5

XT1: Chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT nắm 2021.

XT2: Chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả kì thi đánh giá tư duy nắm 2021.

hot-icon-1-1

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2022

Đang cập nhật…

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2021

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2021

xay-dung2

xay-dung3

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2021 giao động từ 16 đến 25, 35 điểm. Trong đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Công nghệ thông tin với 25,35 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao thứ hai là Công nghệ máy tính với 25 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất là 16 điểm với các nhành Quản lý xây dựng/chuyên ngành quản lý hạ tầng, đất đai dô thị; ngành Kỹ thuật cơ khí; ngành Kỹ thuật vật liệu và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2020

Ngành/Nhóm ngành  Điểm chuẩn 
Khoa học máy tính 23
Công nghệ thông tin 23,25
Công nghệ Kĩ thuật vật liệu xây dựng 16
Kĩ thuật cơ khí 16
Máy xây dựng 16
Cơ giới hóa xây dựng 16
Kĩ  thuật cơ điện 16
Kĩ thuật vật liệu 16
Kĩ thuật Môi trường 16
Kiến trúc 21,75
Kiến trúc Nội thất 22,5
Kiến trúc Công nghệ 20,75
Quy hoạch vùng và đô thị 16
Quy hoạch – Kiến trúc 16
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 21,75
Hệ thống kĩ thuật trong công trình 19,75
Tin học xây dựng 19
Kĩ thuật xây dựng 16
Xây dựng cầu đường 16
Kĩ thuật nước – môi trường nước 16
Kinh tế xây dựng 21,75
Kinh tế và quản lí đô thị 20
Kinh tế và quản lí bất động sản 19,5

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2020 nhìn chung không chêch lệch nhiều giữa các ngành. Trường lấy hai mức điểm 16 và 18 điểm cho 23 ngành đào tạo. Các ngành có điểm chuẩn lần lượt là Công nghệ thoog tin (24,25 điểm); Khoa học máy tính (23 điểm); Kiến trúc nội thất (22,5 điểm); Kiến trúc, Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp và Kinh tế xây dựng có điểm chuẩn là 21,75 điểm.

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2019

Ngành/Chuyên ngành  Điểm chuẩn 
Kiến trúc 19.5
Kiến trúc

Chuyên ngành Kiến trúc nội thất

19
Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ 16.5
Quy hoạch vùng đô thị 16
Quy hoạch vùng đô thị

Chuyên ngành Quy hoạch – Kiến trúc

16
Kĩ thuật xây dựng

Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

19.5
Kĩ thuật xây dựng

Chuyên ngành Hệ thống kĩ thuật trong công trình

18
Kĩ thuật xây dựng

Chuyên ngành Tin học xây dựng

17
Kĩ thuật xây dựng gồm các chuyên ngành:

– Địa Kĩ thuật công trình và Kĩ thuật địa môi trường

– Kĩ thuật Trắc địa và Địa tin học

– Kết cấu công trình

– Công nghệ kĩ thuật xây dựng

– Kĩ thuật Công trình thủy

– Kĩ thuật công trình năng lượng

– Kĩ thuật công trình biển

– Kĩ thuật Cơ sở hạ tầng

15
Kĩ thuật xây dựng công trình Giao thông

Chuyên ngành Xây dựng cầu đường

16
Kĩ thuật Cấp thoát nước

Chuyên ngành Kĩ thuật nước – Môi trường nước

15
Kĩ thuật Môi trường 15
Công nghệ kĩ thuật Vật liệu xây dựng 15
Công nghệ thông tin 21,25
Khoa học máy tính 18,5
Kĩ thuật cơ khí 16
Kĩ thuật cơ khí

Chuyên ngành Máy xây dựng

15
Kĩ thuật cơ khí

Chuyên ngành Cơ giới hóa xây dựng

15
Kĩ thuật cơ khí

Chuyên ngành Kĩ thuật cơ điện

15
Kinh tế xây dựng 19
Quản lí xây dựng

Chuyên ngành Kinh tế và quản lí đô thị

17
Quản lí xây dựng

Chuyên ngành Kinh tế và quản lí bất động sản

16.5

Điểm chuẩn Đại học Xây dựng năm 2019 đạt mức từ 15 – 22 điểm. Đây là mức điểm thuộc mức trung bình, không quá cao. Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Công nghệ thông tin với 21,25 điểm, tiếp đến là Kĩ thuật xây dựng là 19,5 điểm.

>> Có thể bạn quan tâm

Trên đây là thông tin về tuyển sinh và điểm chuẩn Đại học Xây dựng mà chúng tôi tổng hợp được. Qua đó mong rằng các bạn thí sinh sẽ cân nhắc và điều chỉnh nguyện vọng thật tốt để chọn cho mình ngành học phù hợp nhất. Chúc các bạn may mắn.