ĐH Mỏ Địa chất Hà Nội tuyển hơn 5000 chỉ tiêu năm 2013
(Trung tâm luyện thi đại học Đa Minh) – Đại học Mỏ- Địa chất vừa công bố tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm nay là 5500 chỉ tiêu
Trường Đại học Mỏ Địa chất Hà Nội
Mã tuyển sinh: MDA |
Cơ quan chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Địa chỉ: Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội |
Website: http://www.humg.edu.vn |
Trường ĐH Mỏ- Địa chất | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội;
ĐT: (04) 38386214 Website: www.humg.edu.vn |
5500 | ||
Các nhóm ngành đào tạo đại học: | 3500 | ||
Nhóm ngành khoa Dầu khí :
– Ngành Kỹ thuật Dầu khí ( Gồm các chuyên ngành: Khoan – Khai thác dầu khí; Khoan thăm dò – khảo sát; Thiết bị dầu khí; Địa chất dầu khí ) – Ngành Kỹ thuật Địa vật lý ( Chuyên ngành: Địa vật lý) – Ngành Công nghệ kỹ thuật hoá học ( Chuyên ngành: Lọc – Hoá dầu ) |
D520604
D520502 D510401 |
A |
440 |
Nhóm ngành khoa Địa chất:
– Ngành Kỹ thuật địa chất ( Gồm các chuyên ngành: Địa chất; Địa chất công trình – Địa kỹ thuật; Địa chất thuỷ văn – Địa chất công trình; Nguyên liệu khoáng) |
D520501 |
A |
400 |
Nhóm ngành khoa Trắc địa:
– Ngành Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ ( Gồm các chuyên ngành: Trắc địa; Bản đồ; Trắc địa mỏ – Công trình; Địa chính;Trắc địa ảnh, Viễn thám và Hệ thống thông tin địa lý) |
D520503 |
A |
400 |
Nhóm ngành khoa Mỏ:
– Ngành Kỹ thuật mỏ ( Chuyên ngành: Khai thác mỏ) – Ngành Kỹ thuật tuyển khoáng ( Chuyên ngành: Tuyển khoáng ) |
D520601
D520607 |
A |
400 |
Nhóm ngành khoa Công nghệ Thông tin:
– Ngành Công nghệ thông tin ( Gồm các chuyên ngành: Tin học trắc địa; Tin học mỏ; Tin học địa chất; Tin học kinh tế; Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính) |
D480201 |
A |
350 |
Nhóm ngành khoa Cơ – Điện:
– Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá ( Chuyên ngành Tự động hoá) – Ngành Kỹ thuật điện, điện tử (Gồm các chuyên ngành: Điện khí hoá xí nghiệp; Điện – Điện tử; Hệ thống điện) – Ngành Kỹ thuật cơ khí Chuyên ngành: Máy và thiết bị mỏ; Máy và Tự động thủy khí ) |
D520216
D520201 D520103 |
A |
420 |
Nhóm ngành khoa Xây dựng:
– Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng (Gồm các chuyên ngành: Xây dựng công trình ngầm và mỏ; Xây dựng công trình ngầm; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Xây dựng hạ tầng cơ sở ) |
D580201 |
A |
300 |
Nhóm ngành khoa Môi trường:
– Ngành Kỹ thuật môi trường (Gồm các chuyên ngành: Địa sinh thái và Công nghệ Môi trường; Kỹ thuật môi trường) |
D520320 |
A |
140 |
Nhóm ngành khoa Kinh tế – Quản trị Kinh doanh:
– Ngành Quản trị kinh doanh (Gồm các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị kinh doanh mỏ; Quản trị kinh doanh dầu khí ) – Ngành Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán ) |
D340101
D340301 |
A |
450 |
Tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đào tạo:
– Ngành Kỹ thuật Dầu khí (Gồm các chuyên ngành: Khoan – Khai thác dầu khí; Khoan thăm dò – khảo sát; Thiết bị dầu khí; Địa chất dầu khí ) – Ngành Kỹ thuật Địa vật lý (Chuyên ngành: Địa vật lý) – Ngành Công nghệ kỹ thuật hoá học (Chuyên ngành Lọc – Hoá dầu ) – Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Chuyên ngành Tự động hoá) – Ngành Kỹ thuật điện, điện tử (Gồm các chuyên ngành: Điện khí hoá xí nghiệp; Điện – Điện tử) |
D520604
D520502 D510401 D520216 D520201 |
A |
200 |
Các nhóm ngành đào tạo cao đẳng: | 1000 | ||
Nhóm ngành khoa Địa chất:
– Ngành Công nghệ kỹ thuật địa chất ( Chuyên ngành: Địa chất) |
C510901 |
A |
160 |
Nhóm ngành khoa Trắc địa:
– Ngành Công nghệ kỹ thuật trắc địa (Gồm các chuyên ngành: Trắc địa; Địa chính) |
C510902 |
A |
160 |
Nhóm ngành khoa Mỏ:
– Ngành Công nghệ kỹ thuật mỏ (Chuyên ngành: Khai thác mỏ) |
C511001 |
A |
160 |
Nhóm ngành khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh:
– Ngành Kế toán (Chuyên ngành: Kế toán) |
C340301 |
A |
160 |
Nhóm ngành khoa Cơ – Điện:
– Ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Chuyên ngành Tự động hoá) – Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm các chuyên ngành: Điện khí hoá xí nghiệp; Điện – Điện tử) – Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Máy và thiết bị mỏ) |
C510303
C510301 C510201 |
A |
160 |
Nhóm ngành khoa Xây dựng:
– Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Gồm các chuyên ngành: Xây dựng công trình ngầm và mỏ; Xây dựng công trình ngầm. |
C510102 |
A |
100 |
Nhóm ngành khoa Công nghệ Thông tin:
– Ngành Công nghệ thông tin (Chuyên ngành: Công nghệ thông tin ) |
C480201 |
A |
100 |
Điểm trúng tuyển: xét theo nhóm ngành học của từng khoa. Các ngành đào tạo tại Vũng Tầu xét tuyển chung. Khi đến thi, thí sinh phải viết đơn đăng ký nơi học tại Bà Rịa- Vũng Tầu mã MDV (mẫu đơn phát tại phòng thi).
Kết thúc học kỳ I, căn cứ vào ngành đăng ký dự thi, kết quả thi đại học để phân ngành và chuyên ngành trong phạm vi khoa và Cơ sở Vũng Tầu. Tại Vũng Tầu, ngành hay chuyên ngành cụ thể mở dựa vào số lượng chủ yếu của sinh viên đăng ký.
Trình độ cao đẳng: Trường không tổ chức thi tuyển sinh, mà lấy kết quả thi đại học của những thí sinh đã dự thi khối A năm 2013 vào các trường đại học trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT trên cơ sở đăng kí xét tuyển của thí sinh;
Thí sinh có nguyện vọng 1 vào hệ cao đẳng của Trường nên nộp hồ sơ và dự thi tại Hội đồng thi do trường tổ chức để thuận lợi cho việc xét tuyển và gọi nhập học.
Chương trình tiên tiến chuyên ngành Lọc – Hóa dầu, hợp tác với trường đại học UC DaVis Hoa Kỳ, dạy bằng tiếng Anh tuyển 50 chỉ tiêu. Đối tượng tuyển: Thí sinh thi đại học khối A năm 2013 trong cả nước đạt từ điểm chuẩn của nhóm ngành khoa Dầu khí trở lên.
Thi tuyển Liên thông cao đẳng lên đại học: Chỉ tiêu tuyển: 1000. Thi và xét tuyển: thi 3 môn khối A, theo đề thi đại học năm 2013; Xét tuyển theo quy định của Bộ và của Trường. Đối tượng dự thi: Sinh viên tốt nghiệp cao đẳng hệ chính quy chưa đủ điều kiện 3 năm công tác theo quy định của Bộ.