Điểm chuẩn đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2022 đang nhận được sự quan tâm của hàng ngàn thí sinh trong cả nước khi mà kì thi tốt nghiệp THPT vừa diễn ra. Sau 12 năm đèn sách với sự nỗ lực không ngừng thì điểm thi là phản ánh chính xác nhất kết quả của bạn. Hãy tham khảo điểm chuẩn dưới đây và so sánh với điểm thi để có những dự tính tốt nhất cho tương lai:
Mục lục:
Giới thiệu về trường đại học Kiến trúc
- Tên trường: Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Mã trường : KTA
- Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural university. Viết tắt là HAU
- Địa chỉ: Km10 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội
- Số điện thoại liên hệ: 0243. 854. 2391 – 093.618.8538
Trường đại học Kiến trúc Hà Nội có tiền thân là Ban kiến trúc trường mỹ thuật Đông Dương thành lập năm 1926. Trải qua quá trình hình thành và phát triển, năm 1969, trường chính thức được tách ra riêng biệt. Ban đầu chỉ có 4 ngành chính là Kiến trúc sư, Kỹ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ sư xây dựng công trình thành phố, Kỹ sư kinh tế xây dựng. Hiện nay sau hơn 50 năm thành lập, trường xứng đáng nằm trong top đầu các trường đại học đào tạo về nhóm ngành Xây dựng và Thiết kế tại Việt Nam. Bên cạnh việc giảng dạy thì đây cũng là trung tâm nghiên cứu, cố vấn và thực hiện các dự án cho các doanh nghiệp và Chính phủ ta.
Thông tin tuyển sinh trường đại học Kiến trúc năm 2021
Chỉ tiêu tuyển sinh và các ngành/ nhóm ngành
Năm học 2021 trường đại học Kiến trúc Hà Nội lấy 2.080 chỉ tiêu cho 4 nhóm ngành và các ngành đơn trong đó nhóm ngành kỹ thuật lấy 50% bằng phương thức xét học bạ. Các khối thi của trường bao gồm:
- A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
- A01: Toán học, Vật lý, Anh văn
- B00: Toán học, Hóa học, Sinh học
- D01: Toán học, Ngữ văn, Anh văn
- D07: Toán học, Hóa học, Anh văn
- V00: Toán học, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
- H00: Ngữ văn, hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu
Các phương thức tuyển sinh
Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo 4 phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Đây là phương thức tuyển sinh chính của trường đại học Kiến trúc. Thí sinh được phép sử dụng kết quả bảo lưu của kì thi năm 2019 và 2020. Điện kiện này không áp dụng đối với các thí sinh dự thi tổ hợp V00 và H00.
- Phương thức 2: xét học bạ THPT.
Phương thức này chỉ áp dụng cho các ngành thuộc nhóm KTA04, chuyên ngành xây dựng công trình ngầm đô thị, chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng và ngành công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. Điều kiện xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 18 điểm và điểm trung bình các môn thuộc tổ hợp xét tuyển ở học kì 1 và học kì 2 lớp 11, học kì 1 lớp 12 >= 5,0 điểm.
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
Phương thức này được quy định trong đề án tuyển sinh của đại học Kiến trúc
- Phương thức 4: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp thi năng khiếu
Phương thức này chỉ áp dụng đối với các nhóm ngành KTA01, KTA02, KTA03 và các ngành Thiết kế nội thất, Điêu khắc. Với khối V00 có điều kiện điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2 phải >= 8 (thí sinh thuộc KV1), >= 9 (thí sinh thuốc KV2, KV2 – NT) và >= (thí sinh thuộc KV3). Với khối H00 thfi tổng điểm hai môn Hình họa mỹ thuật (H1) + Bố cục trang trí màu (H2) không nhân hệ số phải >= 8 (thí sinh thuộc KV1), >= 9 (thí sinh thuốc KV2, KV2 – NT) và >= (thí sinh thuộc KV3).
Thông tin liên quan đến phần thi năng khiếu
Năm nay do tình hình dịch Covid – 19 diễn biến căng thẳng vì vậy nhà trường tổ chức thi trực tuyến đối với các môn thi năng khiếu để đảm bảo không tập trung đông người, phù hợp với quy định giãn cách. Phương án thi trực tuyến này vẫn đảm bảo tính công bằng và khách quan nhất, qua đó thể hiện thực lực của thí sinh. Chi tiết phương án bao gồm:
- Bài thi khối V00 gồm 2 bài MT1 và MT2
Bài MT1 thí sinh lựa chọn ba bài vẽ mỹ thuật tượng đầu người trên khổ giấy A3 do mình tự vẽ để thể hiện khả năng cảm thụ và kỹ năng vẽ tượng của mình. Sau đó thí sinh chụp ảnh và gửi file về hội đồng tuyển sinh.
Bài thi MT2 thi theo hình thức trực tuyến với thời gian làm bài 150 phút. Có sự giám sát chặt chẽ và khách quan của phần mềm Microsoft Teams kết nối đến thiết bị camera của thí sinh trong suốt quá trình thi.
- bài thi khối H00 gồm hai bài thi H1 và H2
Bài thi H1 thí sinh sẽ lựa chọn ba bài vẽ mỹ thuật người bán thân (mẫu nam giới ngồi trên ghế, chỉ mặc quần đùi, vẽ từ đầu đến đầu gối trên khổ giấy A1 bằng bút chì đen do mình tự vẽ để thể hiện khả năng cảm thụ và kỹ năng vẽ người của mình. Sau đó thí sinh chụp ảnh và gửi file về hội đồng tuyển sinh.
Bài thi H2 thi theo hình thức trực tuyến với thời gian làm bài 150 phút. Có sự giám sát chặt chẽ và khách quan của phần mềm Microsoft Teams kết nối đến thiết bị camera của thí sinh trong suốt quá trình thi.
Điểm chuẩn trường đại học Kiến trúc năm 2022
Đang cập nhật…
Điểm chuẩn trường đại học Kiến trúc năm 2021
Hiện tại trường đại học Kiến trúc đã công bố điểm chuẩn chính thức theo kết quả thi tốt nghiệp THPT. Trường cũng đã có bảng điểm chuẩn cho các thí sinh đăng kí xét tuyển bằng phương thức xét học bạ THPT cho 8 ngành đào tạo của trường. Theo đó thì mức điểm chuẩn này sàn sàn nhau, dao động từ 18 điểm đến 21 điểm, trong đó cao nhất là ngành quản ý dự án xây dựng.
Điểm chuẩn trường đại học Kiến trúc năm 2021 xét điểm thi THPT
Điểm chuẩn trường đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2021
Điểm chuẩn trường đại học Kiến trúc năm 2021 xét theo học bạ
Điểm chuẩn xét theo học bạ THPT với kết quả 5 kì học đầu tiên:
Tên ngành/ chuyên ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn theo kết quả xét học bạ THPT |
Công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 19 điểm |
Xây dựng công trình ngầm đô thị | 7580201.1 | 19 điểm |
Quản lý dự án xây dựng | 7580201.2 | 21 điểm |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 18 điểm |
Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 7580210 | 18 điểm |
Kỹ thuật môi trường đô thị | 7580210.2 | 18 điểm |
Công nghệ cơ điện công trình | 7580210.1 | 18 điểm |
Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | 18 điểm |
Điểm chuẩn trường đại học Kiến trúc năm 2020
Tổng số chỉ tiêu của trường đại học Kiến trúc lấy năm 2020 là 2.180 sinh viên trong đó nhiều nhất là nhóm ngành 1 với 500 chỉ tiêu và mã ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp với 350 chỉ tiêu. Điểm chuẩn dao động từ 14,5 điểm đến 28,5 điểm. Điểm cao nhất vẫn là khối ngành 1 với ngành Kiến trúc là 28,5 điểm. Nhìn chung hầu hết các ngành, nhóm ngành đều có sự biến động tăng về mặt điểm số.
Mã xét tuyển | Ngành/ chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển/thi tuyển | Điểm trúng tuyển |
Nhóm ngành 1 | 26 điểm | |||
KTA01 | Kiến trúc | 7580101 | V00: Toán học, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (điểm vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | 28,5 điểm |
Quy hoạch vùng đô thị | 7580105 | V00: Toán học, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (điểm vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | 26 điểm | |
Nhóm ngành 2 | 22 điểm | |||
KTA02 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | V00: Toán học, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (điểm vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | 24,75 điểm |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 7580101.1 | V00: Toán học, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (điểm vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | 22 điểm | |
Nhóm ngành 3 | 21,25 điểm | |||
KTA03 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | H00: Ngữ văn, hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | 22,25 điểm |
Thiết kế thời trang | 7210404 | H00: Ngữ văn, hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | 21,5 điểm | |
Nhóm ngành 4 | 14,5 điểm | |||
KTA04 | Thiết kế nội thất | 7580108 | H00: Ngữ văn, hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | 20 điểm |
Điêu khắc | 7210105 | H00: Ngữ văn, hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | 20 điểm | |
7580201 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 7580201 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn |
14,5 điểm |
7580201.1 | Xây dựng công trình ngầm đô thị | 7580201.1 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn |
14,5 điểm |
7510105 | Công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn B00: Toán học, Hóa học, Sinh học |
15,65 điểm |
7580302 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn D01: Toán học, Ngữ văn, Anh văn |
17,5 điểm |
7580301 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn |
17 điểm |
Nhóm ngành 10 | 16 điểm | |||
KTA10 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn B00: Toán học, Hóa học, Sinh học |
16 điểm |
Kỹ thuật môi trường đô thị | 7580210.1 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn B00: Toán học, Hóa học, Sinh học |
16 điểm | |
Công nghệ cơ điện công trình | 7580210.2 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn B00: Toán học, Hóa học, Sinh học |
16 điểm | |
Nhóm ngành 11 | 16 điểm | |||
KTA11 | Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 7580210 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn B00: Toán học, Hóa học, Sinh học |
16 điểm |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn B00: Toán học, Hóa học, Sinh học |
16 điểm | |
7480201 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn
|
21 điểm |
Điểm chuẩn trường đại học Kiến trúc năm 2019
Năm 2019 điểm chuẩn trường đại học Kiến trúc Hà Nội dao động từ 14 điểm đến 26,5 điểm. Trong đó điểm tại nhóm ngành 1 là cao nhất. Các nhóm ngành 4, nhóm ngành 10, nhóm ngành 11 điểm chỉ từ 14 điểm và không quá 20 điểm. Nguyên nhân là do nhóm ngành 1 có môn Vẽ mỹ thuật được nhân hệ số 2 còn các nhóm khác thì chỉ nhân hệ số 1.
Mã xét tuyển | Ngành/ chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển/thi tuyển | Điểm trúng tuyển |
Nhóm ngành 1 | 24,75 điểm | |||
KTA01 | Kiến trúc | 7580101 | V00: Toán học, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (điểm vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | 26,5 điểm |
Quy hoạch vùng đô thị | 7580105 | V00: Toán học, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (điểm vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | 24,75 điểm | |
Nhóm ngành 2 | 20 điểm | |||
KTA02 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | V00: Toán học, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (điểm vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | 23,3 điểm |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | 7580101.1 | V00: Toán học, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (điểm vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) | 20 điểm | |
Nhóm ngành 3 | 19,25 điểm | |||
KTA03 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | H00: Ngữ văn, hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | 20,5 điểm |
Thiết kế thời trang | 7210404 | H00: Ngữ văn, hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | 19,25 điểm | |
Nhóm ngành 4 | 17,5 điểm | |||
KTA04 | Thiết kế nội thất | 7580108 | H00: Ngữ văn, hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | 18 điểm |
Điêu khắc | 7210105 | H00: Ngữ văn, hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu | 17,5 điểm | |
7580201 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 7580201 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn |
14,5 điểm |
7580201.1 | Xây dựng công trình ngầm đô thị | 7580201.1 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn |
14,5 điểm |
7510105 | Công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn B00: Toán học, Hóa học, Sinh học |
14,5 điểm |
7580302 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn D01: Toán học, Ngữ văn, Anh văn |
15,5 điểm |
7580301 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn |
15 điểm |
Nhóm ngành 10 | 14 điểm | |||
KTA10 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn B00: Toán học, Hóa học, Sinh học |
14 điểm |
Kỹ thuật môi trường đô thị | 7580210.1 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn B00: Toán học, Hóa học, Sinh học |
14 điểm | |
Nhóm ngành 11 | 14 điểm | |||
KTA11 | Kỹ thuật hạ tầng đô thị | 7580210 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn B00: Toán học, Hóa học, Sinh học |
14 điểm |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn B00: Toán học, Hóa học, Sinh học |
14 điểm | |
7480201 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00: Toán học, Vật lý, Hóa học
A01: Toán học, Vật lý, Anh văn
|
17,75 điểm |
Điểm chuẩn đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2021 đã được cập nhật một phần. Ngay sau khi có điểm chuẩn xét theo kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021, chúng tôi sẽ gửi đến bạn sớm nhất. Trân trọng !
>>>Xem thêm