Học viên Biên phòng là lá cờ đầu trong việc đào tạo các sĩ quan chuyên nghiệp, nhân viên công tác trong lĩnh vực Biên phòng. Nhu cầu tìm hiểu về điểm chuẩn Học viện Biên phòng qua từng năm là căn cứ quan trọng cho các sĩ tử khi định hướng học tập, nghề nghiệp tương lai. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu về mức điểm chuẩn tại học viện Biên phòng qua từng năm. Cùng khám phá với chúng tôi nhé!
Mục lục:
Một số thông tin về Học viện Biên phòng
Học viện Biên phòng trực thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Quân đội nhân dân Việt Nam. Học viện là đơn vị thường trực sẵn sàng chiến đấu của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng. Hiện nay Học viện được giao một số trọng trách cơ bản như:
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Biên phòng cấp phân đội và cấp chiến thuật – chiến dịch có trình độ bậc Cao đẳng, Đại học và Sau đại học.
- Trường còn liên kết với một số trường đại học đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá đất nước.
- Nghiên cứu khoa học chuyên ngành, phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ công tác và chiến đấu của Bộ đội Biên phòng.
- Đào tạo giáo viên, giảng viên giáo dục Quốc phòng – An ninh trình độ Đại học.
- Ngoài ra trường còn thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ Quốc phòng và Bộ Tư lệnh bộ đội biên phòng giao phó.
Bên cạnh nhiệm vụ trọng tâm về đào tạo và sẵn sàng chiến đấu, Học viện Biên phòng là môi trường rèn luyện thể chất, kỹ năng toàn diện. Do đó điểm chuẩn Học viện Biên phòng ở mức cao khẳng định vị thế và chất lượng đầu vào ấn tượng. Trường đại học có 2 cơ sở chính:
- Cơ sở 1: Phường Sơn Lộc, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.
- Cơ sở 2: Ngõ 62 phố Trần Bình, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Thông tin tuyển sinh Học viện Biên phòng năm học 2021 – 2022
Phương thức xét tuyển năm 2021
– Xét tuyển dựa trên cơ sở kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Để nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển các thí sinh phải đảm bảo ngưỡng đầu vào nhà trường quy định. Một số điều kiện nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của Học viện Biên phòng. Thí sinh vượt qua vòng sơ tuyển sau đó tiến hành thi theo tổ hợp môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Điểm chuẩn Học viện Biên phòng sẽ được công bố theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Học viện chỉ tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của các thí sinh đã qua vòng sơ tuyển, nộp hồ sơ sơ tuyển và được gửi thông báo đủ tiêu chuẩn sơ tuyển theo quy định của Bộ Quốc phòng. Đồng thời, thí sinh cũng phải tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo các môn thi phù hợp với tổ hợp các môn xét tuyển năm 2021 của Học viện Biên phòng.
- Trong kỳ xét tuyển đợt 1: Học viện chỉ xét tuyển vào hệ đào tạo đại học quân sự đối với các thí sinh đã qua vòng sơ tuyển và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Học viện; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường trong Quân đội; nếu thí sinh không đăng ký xét tuyển bằng nguyện vọng 1 thì sẽ không được tham gia xét tuyển tại trường.
- Thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 vào Học viện, sẽ được xét tuyển các nguyện vọng kế tiếp vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường trong Quân đội theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
– Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
Chính sách ưu tiên đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo năm 2021.
– Chính sách ưu tiên theo khu vực:
Các đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên trong kỳ tuyển sinh: Học viện sẽ thực hiện theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo năm 2021.
– Chính sách ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng:
- Đối tượng được ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo và theo Bộ Quốc phòng.
- Chỉ tiêu và phương thức xét tuyển thẳng vào Học viện sẽ thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng. Các quy định cụ thể về chính sách ưu tiên trong kỳ tuyển sinh, thí sinh cần tới Ban TSQS đơn vị (đối với quân nhân); Ban TSQS quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (đối với thí sinh ngoài Quân đội) để tìm hiểu thêm nhiều thông tin chi tiết.
Đối tượng tuyển sinh Học viện Biên phòng 2021
Học viện Biên phòng chỉ tuyển sinh đối với nam mà không tuyển nữ. Các đối tượng dưới đây đủ điều kiện tham dự vòng sơ tuyển của trường:
- Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4/2020); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân viên quốc phòng phục vụ đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9/2020)
- Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế.
Chỉ tiêu tuyển sinh Học viện Biên phòng năm 2021
Nắm học 2021 – 2022, điểm chuẩn Học viện Biên phòng căn cứ trên số lượng chỉ tiêu tuyển dụng. Thí sinh và các bậc phụ huynh có thể theo dõi số chỉ tiêu tuyển dụng dưới đây:
STT | Mã ngành | Ngành tuyển sinh | Khu vực tuyển sinh | Tổ hợp môn | Chỉ tiêu |
1 | 7860214 | Biên phòng | C00, A01 | 205 | |
Hộ khẩu thường trú miền Bắc | C00 – 66
A01 – 16 |
||||
Hộ khẩu thường trú ở QK4 | C00 – 6
A01 – 2 |
||||
Hộ khẩu thường trú ở QK5 | C00 – 20
A01 – 5 |
||||
Hộ khẩu thường trú ở QK7 | C00 – 25
A01 – 6 |
||||
Hộ khẩu thường trú ở QK9 | C00 – 29
A01 – 7 |
||||
2 | 7380101 | Luật | C00 | 20 | |
Hộ khẩu thường trú phía Bắc | 14 | ||||
Hộ khẩu thường trú phía Nam | 6 |
Điểm chuẩn Học viện Biên phòng năm 2022
Đang cập nhật…
Điểm chuẩn Học viện Biên phòng năm 2021
Năm học 2021 – 2022, Học viện Biên phòng tuyển sinh với 225 chỉ tiêu cho 2 nhóm ngành Biên phòng và Luật. Điểm chuẩn của trường được chúng tôi cập nhật đến các sĩ tử và bậc phụ huynh thông qua bảng số liệu dưới đây:
Điểm chuẩn Học viện Biên phòng năm 2020
Năm học 2020 – 2021 điểm chuẩn Học viện Biên phòng đối với ngành Luật học vẫn được phân chia theo khu vực và tổ hợp môn. Điểm cao nhất là khối C00 với 28.5 điểm thuộc thí sinh có hộ khẩu thường trú miền Bắc. Điểm thấp nhất là khu vực thí sinh có hộ khẩu thường trú QK7 khối A01 là 20.4 điểm.
STT | Mã ngành | Ngành tuyển sinh | Khu vực tuyển sinh | Tổ hợp môn | Điểm thi | Ghi chú |
1 | 7860214 | Biên phòng | C00, A01 | |||
Hộ khẩu thường trú miền Bắc | C00 – 28.5
A01 – 24.7 |
Khối A01: Toán>=8.2
Khối C00: Điểm môn Văn >= 8.25; Sử >= 9.75; Địa = 10 |
||||
Hộ khẩu thường trú ở QK4 | C00 – 27
A01 – 27 |
|||||
Hộ khẩu thường trú ở QK5 | C00 – 27
A01 – 25.4 |
Khối C00: Văn>=8.25 | ||||
Hộ khẩu thường trú ở QK7 | C00 – 26.25
A01 – 20.4 |
Khối C00: Văn>=8.0 | ||||
Hộ khẩu thường trú ở QK9 | C00 – 27.5
A01 – 22.25 |
Điểm chuẩn Học viện Biên phòng năm 2019
Điểm chuẩn Học viện Biên phòng năm học 2019 – 2020 được chia theo khu vực và khối tuyển sinh khác nhau. Qua bảng thống kê dưới đây có thể thấy, điểm cao nhất là ngành Luật của thí sinh hộ khẩu miền Bắc với khối C00 là 26.75 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất là ngành Luật học của thí sinh có hộ khẩu QK7 với khối A01 là 16.25 điểm.
STT | Mã ngành | Ngành tuyển sinh | Khu vực tuyển sinh | Tổ hợp môn | Điểm thi | Ghi chú |
1 | 7860214 | Biên phòng | C00, A01 | |||
Hộ khẩu thường trú miền Bắc | C00 – 26.5
A01 – 21.85 |
Khối A01: Toán>=8.2
Khối C00: Văn >= 7.5 |
||||
Hộ khẩu thường trú ở QK4 | C00 – 25
A01 – 23.45 |
|||||
Hộ khẩu thường trú ở QK5 | C00 – 24.75
A01 – 19.3 |
Khối C00: Văn>=6.25 | ||||
Hộ khẩu thường trú ở QK7 | C00 – 24
A01 – 20.55 |
Khối C00: Văn>=6.25 | ||||
Hộ khẩu thường trú ở QK9 | C00 – 25
A01 – 20.55 |
|||||
2 | 7380101 | Luật | C00, A01 | |||
Hộ khẩu thường trú miền Bắc | C00 – 26.75
A01 – 23.15 |
Khối C00: Văn >= 8.0 | ||||
Hộ khẩu thường trú ở QK4 | C00 – 20.5
A01 – 23.65 |
|||||
Hộ khẩu thường trú ở QK5 | C00 – 26
A01 – 18.9 |
|||||
Hộ khẩu thường trú ở QK7 | C00 – 24.75
A01 – 16.25 |
Khối C00: Văn >= 7.0 | ||||
Hộ khẩu thường trú ở QK9 | C00 – 25
A01 – 17.75 |
Bài viết đã cung cấp các thống kê đầy đủ về mức điểm chuẩn Học viện Biên phòng qua từng năm cùng với phương thức xét tuyển của học viện. Luyện thi Đa Minh tin rằng đó là cơ sở quan trọng để các bạn học sinh cũng như bậc phụ huynh tham khảo, phân tích. Hy vọng bạn sẽ đủ điều kiện theo học tại học viện và trở thành một người chiến sĩ hết lòng vì nhân dân.
Một số bài viết khác: