Trường đại học Văn Hóa trường chuyên đào tạo và nghiên cứu ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong văn hóa, nghệ thuật, thông tin và du lịch để bắt kịp với sự phát triển của đất nước. Đối với những bạn yêu thích mảng văn hóa, xã hội thì trường đại học Văn Hóa là ngôi trường rất thích hợp để học tập. Điểm chuẩn đại học Văn Hóa năm 2022 là điều được rất nhiều người quan tâm.
Mục lục:
Giới thiệu trường đại học Văn Hóa
Trường đại học Văn Hóa là trường công lập được thành lập vào 03/01/1976 chuyên đào tạo và nghiên cứu khoa học các lĩnh vực chính là văn hóa, nghệ thuật, thông tin và du lịch. Là trường công như trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Ngoài đào tạo đại học chính quy, trường đại học Văn Hóa còn đào tạo sau đại học, học liên thông học tại chức vừa làm vừa học hoặc các khóa học ngắn hạn (theo chuyên đề, bồi dưỡng đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp, chứng chỉ hành nghề hoặc các nội dung khác theo đơn đặt hàng, theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, địa phương). Với sự đào tạo đa dạng nhằm cũng cấp những thuận lợi tối đa cho các học viên, cung cấp nhu cầu về nhân lực liên quan đến ngành cho khu vực phía Nam. Trường đại học Văn Hóa đặt ra mục tiêu phấn đấu đến năm 2030 trở thành
Thông tin tuyển sinh năm 2021 trường đại học Văn Hóa
Phương thức tuyển sinh năm 2021
Trường đại học Văn Hóa có hình thức tuyển sinh là xét tuyển học bạ, xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệm THPT và tuyển thẳng. Mỗi thí sinh có thể chọn cùng lúc nhiều ngành, chuyên ngành, tổ hợp môn, phương thức để đăng ký xét tuyển những làm làm hồ sơ riêng thành từng bộ cho từng ngành. Nếu muốn chọn hình thức xét điểm học bạ thì cần cung cấp điểm trung bình của các môn trong các tổ hợp ngành yêu cầu trong vòng 5 học kỳ.
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021
Tên ngành, chuyên ngành | Mã chuyên ngành | Mã tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu năm 2021 |
Ngành Bảo tàng học | 7320305 | C00;D01;D09;D15 | 30 |
Ngành Thông tin- Thư viện | 7320201 | C00;D01;D09;D15 | 30 |
Ngành Du lịch | 7810101 | C00;D01;D10;D15 | 80 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:
– Chuyên ngành Quản trị lữ hành – Chuyên ngành Hướng dẫn Du lịch |
7810103A 7810103B |
C00;D01; D10;D15 C00;D01; D10;D15 |
150 100 |
Ngành Kinh doanh xuất bản phẩm | 7320402 | C00;D01;D10;D15 | 30 |
Ngành Quản lý văn hóa:
– Chuyên ngành Quản lý hoạt động Văn hóa Xã hội – Chuyên ngành Quản lý Di sản Văn hóa và phát triển du lịch – Chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình Văn hóa Nghệ thuật – Chuyên ngành Tổ chức sự kiện Văn hóa, Thể thao, Du lịch |
7229042A
7229042B
7229042C
7229042D |
C00;D01;D09;D15
C00;D01;D09;D15
R01;R02;R03;R04
C00;D01;D09;D15 |
80
30
80
80 |
Ngành Văn hóa học:
– Chuyên ngành Văn hóa Việt Nam – Chuyên ngành Công nghiệp Văn hóa – Chuyên ngành Truyền thông Văn hóa |
7229042A 7229042B 7229042C 7229042D |
C00;D01;D09;D15 C00;D01;D09;D15 R01;R02;R03;R04 C00;D01;D09;D15 |
80 30 80 80 |
Ngành Văn hóa các dân tộc thiểu số VN | 7229040A
|
C00;D01;D09;D15
|
50
40 180 |
Ngành Văn hóa các dân tộc thiểu số VN | 7220112 | C00;D01;D09;D15 | 30 |
Điểm chuẩn đại học văn hóa năm 2022
Đang cập nhật…
Điểm chuẩn đại học văn hóa năm 2021
Năm nay, điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lưu hàng với 27,3 điểm khối C và 26,3 điểm khối D. Mức điểm thấp nhất là 16 điểm với ngành Van hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam – Tổ chức và quản lý vùng dân tộc thiểu số, Quản lý văn hóa – Quản lý nhà nước về gia đình.
Điểm chuẩn Đại học Văn hóa năm 2021 dao động từ 16 điểm đến 26,3 điểm không có sự thay đổi so với năm ngoái. Tuy nhiên có sự thay đổi ở một số ngành như Văn hóa học – Nghiên cứu văn hóa 25,1 điểm, tăng 2,1 điểm so với năm ngoái. Ngành Thông tin thư viện có điểm chuẩn 20, tăng 2 điểm so với mức điểm năm ngoái.
Chi tiết điểm chuẩn các chuyên ngành của trường Đại học Văn hóa Hà Nội như sau:
>>Xem thêm:
Điểm chuẩn đại học văn hóa năm 2020
Điểm chuẩn trường đại học Văn Hóa năm 2020 có mức điểm sàn là 15 điểm với 1550 chỉ tiêu tuyển sinh .
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7220112A | Văn hóa các DTTS Việt Nam- Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS | C00 | 16 |
2 | 7220112B | Văn hóa các DTTS Việt Nam- Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS | C00 | 20.25 |
3 | 7229040A | Văn hóa học – Nghiên cứu văn hóa | C00 | 23 |
4 | 7229040B | Văn hóa học – Văn hóa truyền thông | C00 | 25.25 |
5 | 7229040C | Văn hóa học – Văn hóa đối ngoại | C00 | 24 |
6 | 7229042A | Quản lý văn hóa – Chính sách văn hóa quản lý nghệ thuật | C00 | 20.75 |
7 | 7229042B | Quản lý văn hóa – Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật | C00 | 16 |
8 | 7229042C | Quản lý văn hóa – Quản lý di sản văn hóa | C00 | 21 |
9 | 7229042E | Quản lý văn hóa -Tổ chức sự kiện văn hóa | C00 | 24.75 |
10 | 7320101 | Báo chí | C00 | 25.5 |
11 | 7320201 | Thông tin Thư viện | C00 | 18 |
12 | 7320205 | Quản lý thông tin | C00 | 24.5 |
13 | 7320305 | Bảo tàng học | C00 | 16 |
14 | 7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | C00 | 16 |
15 | 7380101 | Luật | C00 | 26.25 |
16 | 7810101A | Du lịch – Văn hóa du lịch | C00 | 25.5 |
17 | 7810101B | Du lịch -Lữ hành, hướng dẫn du lịch | C00 | 26.5 |
18 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 27.5 |
19 | 7220112A | Văn hóa các DTTS Việt Nam- Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS | D01, D78, D96 | 15 |
20 | 7220112B | Văn hóa các DTTS Việt Nam- Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS | D01, D78, D96 | 19.25 |
21 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D78, D96 | 31.75 |
22 | 7229040A | Văn hóa học – Nghiên cứu văn hóa | D01, D78, D96 | 22 |
23 | 7229040B | Văn hóa học – Văn hóa truyền thông | D01, D78, D96 | 24.25 |
24 | 7229040C | Văn hóa học – Văn hóa đối ngoại | D01, D78, D96 | 23 |
25 | 7229042A | Quản lý văn hóa – Chính sách văn hóa quản lý nghệ thuật | D01, D78, D96 | 19.75 |
26 | 7229042B | Quản lý văn hóa – Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật | D01, D78, D96 | 15 |
27 | 7229042C | Quản lý văn hóa – Quản lý di sản văn hóa | D01, D78, D96 | 20 |
28 | 7229042E | Quản lý văn hóa -Tổ chức sự kiện văn hóa | D01, D78, D96 | 24.75 |
29 | 7320101 | Báo chí | D01, D78, D96 | 24.5 |
30 | 7320201 | Thông tin Thư viện | D01, D78, D96 | 17 |
31 | 7320205 | Quản lý thông tin | D01, D78, D96 | 23.5 |
32 | 7320305 | Bảo tàng học | D01, D78, D96 | 15 |
33 | 7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | D01, D78, D96 | 15 |
34 | 7380101 | Luật | D01, D78, D96 | 25.25 |
35 | 7810101A | Du lịch – Văn hóa du lịch | D01, D78, D96 | 24.5 |
36 | 7810101B | Du lịch -Lữ hành, hướng dẫn du lịch | D01, D78, D96 | 25.5 |
37 | 7810101C | Du lịch – Hướng dẫn du lịch quốc tế | D01, D78, D96 | 30.25 |
38 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01, D78, D96 | 26.5 |
Điểm chuẩn đại học Văn Hóa năm 2020 dao động từ 15 đến 31,75 điểm. Trong đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là Ngôn ngữ Anh với 31,75 điểm, tổ hợp xét điểm là D01, D78, D96. Ngành có điểm chuẩn cao thứ hai là Du lịch – Hướng dẫn du lịch quốc tế với tổ hợp môn xét tuyển là D01, D78, D96 với 30,25 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất là 15 điểm với các ngành Bảo tàng học, Kinh doanh xuất bản phẩm, Quản lý văn hóa – Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật, Văn hóa các DTTS Việt Nam- Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS.
Điểm chuẩn đại học văn hóa năm 2019
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 26 |
2 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D78 | 23 |
3 | 7810101A | Du lịch – Văn hoá du lịch | C00 | 24.3 |
4 | 7810101A | Du lịch – Văn hoá du lịch | D01; D78 | 21.3 |
5 | 7810101B | Du lịch – Lữ hành, Hướng dẫn du lịch | C00 | 24.85 |
6 | 7810101B | Du lịch – Lữ hành, Hướng dẫn du lịch | D01; D78 | 21.85 |
7 | 7810101C | Du lịch – Hướng dẫn du lịch quốc tế | D01; D78; D96 | 21.25 |
8 | 7380101 | Luật | C00 | 23.5 |
9 | 7380101 | Luật | D01; D96 | 22.5 |
10 | 7320101 | Báo chí | C00 | 22.25 |
11 | 7320101 | Báo chí | D01; D78 | 21.25 |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D78; D96 | 29.25 |
13 | 7229040A | Văn hoá học – Nghiên cứu văn hoá | C00 | 19.75 |
14 | 7229040A | Văn hoá học – Nghiên cứu văn hoá | D01; D78 | 18.75 |
15 | 7229040B | Văn hoá học – Văn hoá truyền thông | C00 | 22 |
16 | 7229040B | Văn hoá học – Văn hoá truyền thông | D01; D78 | 21 |
17 | 7229040C | Văn hoá học – Văn hoá đối ngoại | C00 | 16 |
18 | 7229040C | Văn hoá học – Văn hoá đối ngoại | D01; D78 | 15 |
19 | 7229042A | QLVH – Chính sách văn hoá và Quản lý nghệ thuật | C00 | 18.5 |
20 | 7229042A | QLVH – Chính sách văn hoá và Quản lý nghệ thuật | D01; D78 | 17.5 |
21 | 7229042B | QLVH – Quản lý nhà nước về gia đình | C00 | 16 |
22 | 7229042B | QLVH – Quản lý nhà nước về gia đình | D01; D78 | 15 |
23 | 7229042C | QLVH – Quản lý di sản văn hoá | C00 | 19.25 |
24 | 7229042C | QLVH – Quản lý di sản văn hoá | D01; D78 | 18.25 |
25 | 7229042D | QLVH – Biểu diễn nghệ thuật | N00 | 27.75 |
26 | 7229042E | QLVH – Tổ chức sự kiện văn hoá | N00; C00L D01 | 19.75 |
27 | 7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | C00 | 16 |
28 | 7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | D01; D96 | 15 |
29 | 7320205 | Quản lý thông tin | C00 | 21 |
30 | 7320205 | Quản lý thông tin | D01; D96 | 20 |
31 | 7320201 | Thông tin – Thư viện | C00 | 17 |
32 | 7320201 | Thông tin – Thư viện | D01; D96 | 16 |
33 | 7220112A | Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam – Tổ chức và Quản lý Văn hoá vùng dân tộc thiểu số | C00 | 16 |
34 | 7220112A | Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam – Tổ chức và Quản lý Văn hoá vùng dân tộc thiểu số | D01; D96 | 15 |
35 | 7220112B | Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam – Tổ chức và Quản lý Du lịch vùng dân tộc thiểu số | C00 | 16 |
36 | 7220112B | Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam – Tổ chức và Quản lý Du lịch vùng dân tộc thiểu số | D01; D78 | 15 |
37 | 7229045 | Gia đình học | C00 | 16 |
38 | 7229045 | Gia đình học | D01; D78 | 15 |
39 | 7320305 | Bảo tàng học | C00 | 16 |
40 | 7320305 | Bảo tàng học | D01; D78 | 15 |
Điểm chuẩn trường đại học Văn Hóa năm 2019 dao động từ 15 đến 29,25 điểm. Trong đó ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn cao nhất là 29,25 điểm với tổ hợp xét tuyển D01; D78; D96. Ngành có điểm chuẩn cao thứ hai là QLVH – Biểu diễn nghệ thuật với 27.75 điểm, có tổ hợp xét điểm là N00. Các ngành có điểm chuẩn thấp nhất với 15 điểm là Bảo tàng học, Gia đình học, Văn hoá học – Văn hoá đối ngoại, Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam – Tổ chức và Quản lý Du lịch vùng dân tộc thiểu số, Kinh doanh xuất bản phẩm, QLVH – Quản lý nhà nước về gia đình.
Với những thông tin về chỉ tiêu tuyển sinh và điểm chuẩn trường đại học Văn Hóa năm 2021 và các năm gần nhất, luyện thi Đa Minh hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn ngành phù hợp với khả năng của mình nhé.