Những ngày vừa qua, điểm thi THPTQG được công bố khiến nhiều thí sinh như vỡ òa trong niềm vui, nhưng cũng có những thí sinh lại thêm trăn trở, phân vân khi phải lựa chọn và thay đổi nguyện vọng. Tìm được ngành học phù hợp đã khó, việc thay đổi lựa chọn giờ đây lại càng trở nên khó khăn hơn. Bạn đặt mục tiêu thi vào trường Đại học Y tế Công cộng nhưng vẫn còn băn khoăn, lo lắng khi chọn ngành? Vậy thì hãy tham khảo Đại học Y tế Công cộng điểm chuẩn 2022 và đầy đủ các năm để có được quyết định sáng suốt nhất nhé.
Mục lục:
Giới thiệu trường Đại học Y tế Công cộng
Đại học Y tế Công cộng được thành lập năm 2001, có tiền thân là trường Cán bộ quản lý y tế. Đây là ngôi trường tiên phong trong việc đào tạo về lĩnh vực y tế công cộng cấp bậc đại học của cả nước. Với hơn 20 năm hình thành và phát triển, Y tế Công cộng là Trường đại học đầu tiên trong khối ngành Y, Dược có chương trình đào tạo đạt chuẩn kiểm định các trường đại học Đông Nam Á (AUN-QA). Để nâng cao chất lượng đào tạo, Đại học Y tế Công cộng đã không ngừng cải tiến giáo trình, hiện đại hóa chương trình dạy và học, thường xuyên bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ giảng viên của trường.
Giảng viên của trường Đại học Y tế Công cộng hầu hết đều là những người trẻ năng động, có trình độ và tâm huyết với nghề. Trường hiện có 85% giảng viên có trình độ sau đại học với gần 20 Giáo sư, Phó giáo sư, 20 Tiến sĩ và 47 Thạc sĩ. Trong đó, giảng viên trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ của trường được đào tạo tại những trường đại học hàng đầu trên thế giới.
Hiện tại, trường Đại học Y tế Công cộng có hơn 2000 sinh viên theo học các hệ cùng 17 chương trình đào tạo dài hạn từ đại học đến sau đại học. Ngoài ra, trường còn có hơn 50 chương trình đào tạo ngắn hạn. Bên cạnh hoạt động đào tạo, nghiên cứu, tư vấn, Đại học Y tế Công cộng còn đầu tư vào các hoạt động Hợp tác quốc tế. Thông qua đó, trường không ngừng mở rộng quan hệ hợp tác với các trường đại học, các tổ chức quốc tế, trở thành một đối tác quan trọng và uy tín. Nhờ đó, ngôi trường này đã từng bước khẳng định vị thế của mình thông qua uy tín về chất lượng đào tạo, luôn theo sát nhu cầu thực tế của xã hội, đem đến đội ngũ nhân lực cao đáp ứng nhu cầu về ngành y tế của nước ta.
Thông tin tuyển sinh năm 2021 của trường Đại học Y tế Công cộng
Phương thức tuyển sinh năm 2021
Đại học Y tế Công cộng tổ chức tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 theo 3 phương thức xét tuyển sau:
Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Điều kiện xét tuyển:
- Đối với các ngành các ngành Y tế công cộng, Dinh Dưỡng, Công tác xã hội và Công nghệ Kỹ thuật Môi trường: thí sinh đủ điều kiện xét tuyển khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường quy định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Đối với các ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: thí sinh đủ điều kiện xét tuyển khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm ngành sức khoẻ có cấp chứng chỉ hành nghề.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT
Điều kiện xét tuyển
- Đối với các ngành Y tế công cộng, Dinh Dưỡng, Công tác xã hội và Công nghệ Kỹ thuật Môi trường: xét điểm trung bình của các môn trong tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12). Tổng điểm xét tuyển phải từ 15 điểm trở lên.
- Các ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: phải có học lực lớp 12 từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
- Trong phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài cần phải nộp cho Trường Đại học Y tế công cộng các giấy tờ sau:
– Xác nhận văn bằng tốt nghiệp THPT của Bộ Giáo dục và đào tạo
– Chứng minh được môn học trong chương trình nước ngoài tương đương với các môn học trong tổ hợp xét tuyển của Trường và có bản xác nhận quy đổi điểm của các môn học tương đương môn trong tổ hợp xét tuyển sang thang điểm 10 nếu thang điểm của chương trình đào tạo nước ngoài khác thang điểm 10.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của bộ GD & ĐT
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021
Năm 2021, Đại học Y tế Công cộng tổ chức tuyển sinh 455 chỉ tiêu đại học chính quy vào 6 ngành đào tạo. Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể từng ngành, theo từng phương thức xét tuyển được thể hiện qua bảng sau:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu (dự kiến) | ||
Xét tuyển thẳng | Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT | |||
Y tế công cộng | 7720701 | B00; B08; D01; D13 | 06 | 63 | 63 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | A01; B00; B08; D07 | 05 | 77 | 28 |
Dinh dưỡng | 7720401 | B00; B08; D01; D07 | 04 | 42 | 42 |
Công tác xã hội | 7760101 | B00; C00; D01; D66 | 02 | 19 | 19 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 | A00; A01; B00; D01 | 03 | 26 | 26 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00; A01; B00; D07 | 02 | 14 | 14 |
Điểm chuẩn Đại học Y tế Công cộng năm 2022
Đang cập nhật…
Điểm chuẩn Đại học Y tế Công cộng năm 2021
Năm 2021, Đại học Y tế Công cộng có mức điểm chuẩn cao nhất là 22.75 của ngành Kỹ thuật phục hồi chức năng. Đồng thời, ngành Công tác xã hội, Công nghệ kỹ thuật môi trường và Y tế công cộng cùng có điểm chuẩn thấp nhất là 15 điểm.
Dưới đây là Điểm chuẩn Đại học Y tế Công cộng năm 2021:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00; B08; A01; D07 | 22.50 |
2 | 7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | B00; A00; D01; A01 | 22.75 |
3 | 7720701 | Y tế công cộng | B00; B08; D01; D13 | 15.00 |
4 | 7720401 | Dinh dưỡng | B00; B08; D01; D07 | 16.00 |
5 | 7760101 | Công tác xã hội | B00; C00; D01; D66 | 15.00 |
6 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | B00; A00; A01; D07 | 15.00 |
>>> Xem thêm:
Đại học Y tế Công cộng điểm chuẩn năm 2020
Năm 2020, Đại học Y tế Công cộng có mức điểm chuẩn cao nhất là 19 của hai ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học và Kỹ thuật phục hồi chức năng. Ngành Y tế công cộng và Dinh dưỡng có cùng mức điểm chuẩn là 15,5. Đồng thời, ngành Công tác xã hội và Công nghệ kỹ thuật môi trường cũng có điểm chuẩn bằng nhau là 14 điểm.
Cùng xem Đại học Y tế Công cộng điểm chuẩn năm 2020 qua bảng sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00; B08; A01; D07 | 19 |
2 | 7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | B00; A00; D01; A01 | 19 |
3 | 7720701 | Y tế công cộng | B00; B08; D01; D13 | 15.5 |
4 | 7720401 | Dinh dưỡng | B00; B08; D01; D07 | 15.5 |
5 | 7760101 | Công tác xã hội | B00; C00; D01; D66 | 14 |
6 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | B00; A00; A01; D07 | 14 |
Điểm chuẩn trường Đại học Y tế Công cộng năm 2019
Năm 2019, Đại học Y tế Công cộng điểm chuẩn cao nhất là 18,5 điểm của ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học. Các ngành còn lại có mức điểm chuẩn dao động từ 15 đến 18 điểm. Ngành Dinh dưỡng học 18 điểm, ngành Y tế công cộng 16,5 điểm và ngành Công tác xã hội 15 điểm. Nhìn chung, điểm chuẩn Đại học Y tế Công cộng năm 2019 thấp hơn năm 2020 khoảng 0,5 – 2,5 điểm.
Tham khảo ngay Đại học Y tế Công cộng điểm chuẩn năm 2019 dưới đây:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720701 | Y tế công cộng | B00; A00; D01; D08 | 16.5 | Điểm chuẩn học bạ 20,6 điểm |
2 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00; A00; A02 | 18.5 | Điểm chuẩn học bạ 27,55 điểm |
3 | 7720401 | Dinh dưỡng học | B00; D01; D08 | 18 | Điểm chuẩn học bạ 22,75 điểm |
4 | 7760101 | Công tác xã hội | B00; D01; C03; C04 | 15 | Điểm chuẩn học bạ 15 điểm |
Trên đây là thông tin về Đại học Y tế Công cộng điểm chuẩn năm 2021 và các năm đầy đủ và chính xác nhất. Việc tham khảo điểm chuẩn những năm trước giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn và có cơ sở xây dựng kế hoạch rõ ràng trong tương lai. Mong rằng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp, các thí sinh sẽ nắm bắt được cơ hội trở thành sinh viên trường Đại học Y tế Công cộng. Đừng quên tiếp tục theo dõi bài viết để cập nhật điểm chuẩn năm 2021 nhanh nhất nhé.