Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch nổi tiếng với các ngành đào tạo về y học có tính chuyên môn cao nên được rất nhiều bạn yêu thích y khoa đăng ký học tập. Vậy điểm chuẩn Y Phạm Ngọc Thạch năm 2021 có cao hơn so với năm các năm trước không? Hãy cùng luyện thi Đa Minh tìm hiểu qua bào viết dưới đây nhé.
Mục lục:
Giới thiệu chung về trường Y Phạm Ngọc Thạch
Trường Y Phạm Ngọc Thạch có tên gọi đầy đủ là trường đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Đây là một trong những trường đại học công lập về y khoa rất nổi tiếng và là ngôi trường ao ước của biết bao học sinh yêu nên y học. Tuy là trường tư nhưng Y Phạm Ngọc Thạch chịu sự quản lý trực tiếp về cơ chế hoạt động của UBND TP.HCM và chịu sự của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nghiệp vụ và chịu giám sát và quản lý chuyên môn của Bộ y tế.
Trường Y Phạm Ngọc Thạch đào tạo đa ngành, đa hình thức kể cả đại học và sau đại học với mục đích đào tạo ra các đội ngũ y bác sỹ có chuyên môn cao để phục vụ cho công tác bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng. Tuy trường chỉ mới thành lập vào ngày 07/01/2008 nhưng trường không ngừng phấn đấu, trao dồi đội ngũ cán bộ cũng như các cập nhật kịp thời những tiến bộ y khoa của thế giới để đưa vào chương trình giảng dạy. Trường Y Phạm Ngọc Thạch phấn đấu là một trường trọng điểm về đào tạo và nghiên cứu của phía Nam, hướng tới là một trong những trường hàng đầu cả nước về y học.
Thông tin về tuyển sinh năm 2021 của trường đại học Y Phạm Ngọc Thạch
Trước khi tham khảo điểm chuẩn Y Phạm Ngọc Thạch thì bạn nên tìm hiểu về cách thức tuyển sinh cũng như chỉ tiêu tuyển sinh năm 2021 nhé.
Phương thức tuyển sinh
Trường Y Phạm Ngọc Thạch tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2021. Tuy nhiên không phải ai cũng đủ điều kiện để xét tuyển vào học. Bởi vì những ngành nghề của trường có những yêu cầu riêng cụ thể như sau:
- Nếu muốn xét tuyển ngành Y khoa, Dược học, Răng Hàm Mặt thì trung bình của 5 học kỳ phải ≥ 7,0 và điểm trung bình các môn Toán, Hóa, Sinh trong 5 kỳ phải ≥ 8,0 điểm.
- Nếu muốn xét tuyển ngành Khúc xạ Nhãn khoa thì điểm trung bình 5 kỳ các môn Toán, Hóa, Sinh phải ≥ 6,5 điểm và môn tiếng Anh trong 5 kỳ liên tiếp phải có trung bình cộng ≥ 7,0 điểm .
- Đối với các ngành còn lại thì điểm trung bình cộng Toán, Hóa, Sinh phải ≥ 6,5 điểm trong 5 học kỳ liên tiếp.
Trong trường hợp các thí sinh có điểm bằng nhau thì trường sẽ xét theo thứ tự sau: Điểm trung bình 5 học kỳ môn Ngoại ngữ – Điểm trung bình lớp 12 THPT – Điểm trung bình 5 học kỳ môn Văn.
Chỉ tiêu tuyển sinh
Trường Y Phạm Ngọc Thạch năm 2021 có chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy là 1,280. Trong đó 50% thí sinh ở thành phố Hồ Chí Minh và 50% còn lại cho các thí sinh ở các khu vực khác. Tổng chỉ tiêu các ngành của trường Y Phạm Ngọc Thạch như sau:
STT | Ngành tuyển sinh | Thời gian đào tạo | Chỉ tiêu |
1 | Ngành Y khoa | 6 năm | 700 |
2 | Ngành Răng- Hàm- Mặt | 6 năm | 80 |
3 | Dược học | 5 năm | 86 |
4 | Ngành Điều dưỡng | 4 năm | 164 |
5 | Ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học | 4 năm | 54
|
6 | Ngành Kỹ thuật Hình ảnh Y học | 4 năm | 40 |
7 | Ngành Khúc xạ Nhãn khoa | 4 năm | 40 |
8 | Ngành Y tế công cộng | 4 năm | 56 |
9 | Ngành Dinh dưỡng | 4 năm | 60 |
Chỉ tiêu đề ra là vậy nhưng trước diễn biến phức tạp của dịch Covid-19, nhà trường đã tạo điều kiện cho những thí sinh trong vùng dịch không thi tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng với chỉ tiêu như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu tuyển thẳng | |
Thí sinh có hộ khẩu tại TPHCM | Thí sinh có hộ khẩu ngoài TpHCM | |||
1 | 7720101 | Y khoa | 5 | 5 |
2 | 7720201 | Dược học | 1 | 1 |
3 | 7720301 | Điều dưỡng | 2 | 2 |
4 | 7720401 | Dinh dưỡng | 1 | 1 |
5 | 7720501 | Răng Hàm Mặt | 1 | 1 |
6 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 1 | 1 |
7 | 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 1 | 1 |
8 | 7720701 | Y tế công cộng | 1 | 1 |
Điểm chuẩn Y Phạm Ngọc Thạch năm 2022
Đang cập nhật…
Điểm chuẩn Y Phạm Ngọc Thạch năm 2021
Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch – TP Hồ Chí Minh công bố mức điểm chuẩn năm 2021 dao động từ 221,35 đến 27,35 cao nhất là ngành Y Khoa và Răng hàm mặt.
Ở khối ngành Y khoa và Răng hàm mặt mức điểm chuẩn dành cho thí sinh có hộ khẩu ngoài khu vực TP HCM có mức điểm 27,35. So với mức điểm chuẩn năm ngoái, mức điểm này giảm khoảng 0,2 điểm. Các khối ngành còn lại mức điểm chuẩn có mức tăng nhẹ, riêng ngành Y tế công cộng tăng 2,35 đến 3 điểm.
Mã ngành TP dành cho thí sinh khu vực TP HCM, mã ngành TQ dành cho các thi sinh khu vực, tỉnh khác. Ngành Y khoa, Dược học, Răng Hàm Mặt thí sinh phải có điểm trung bình ở mức 5 học kỳ trên 7 điểm.
Nếu thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường sẽ xét các mức điều kiện so sánh để xét tuyển bao gồm “NN” là điểm thi ngoại ngữ, “N1” điểm thi Anh Văn, “DDTB12” là điểm trung bình lớp 12, “VA” là điểm thi môn Văn, “TTNV” là thứ tự nguyện vọng.
>>Xem thêm:
Điểm chuẩn Y Phạm Ngọc Thạch năm 2020
Điểm chuẩn Y Phạm Ngọc Thạch năm 2020 được công bố vào ngày 04/10/2020 với mức điểm sàn là 19 điểm với 1,310 chỉ tiêu,
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720101TP | Y khoa | B00 | 26.35 | Điểm TB 5 học kì phải từ 7,0 trở lên |
2 | 7720101TQ | Y khoa | B00 | 27.5 | Điểm TB 5 học kì phải từ 7,0 trở lên |
3 | 7720201TP | Dược học | B00 | 26.05 | Điểm TB 5 học kì phải từ 7,0 trở lên |
4 | 7720201TQ | Dược học | B00 | 26.6 | Điểm TB 5 học kì phải từ 7,0 trở lên |
5 | 7720301TP | Điều Dưỡng | B00 | 23.7 | |
6 | 7720301TQ | Điều Dưỡng | B00 | 23.45 | |
7 | 7720401TP | Dinh Dưỡng | B00 | 23 | |
8 | 7720401TQ | Dinh Dưỡng | B00 | 22.45 | |
9 | 7720501TP | Răng Hàm Mặt | B00 | 26.5 | Điểm TB 5 học kì phải từ 7,0 trở lên |
10 | 7720501TQ | Răng Hàm Mặt | B00 | 27.55 | Điểm TB 5 học kì phải từ 7,0 trở lên |
11 | 7720601TP | Kỹ thuật xét nghiệp y học | B00 | 25.6 | |
12 | 7720601TQ | Kỹ thuật xét nghiệp y học | B00 | 25.5 | |
13 | 7720602TP | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00 | 24.65 | |
14 | 7720602TQ | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00 | 24.75 | |
15 | 7720699TP | Khúc xạ nhãn khoa | B00 | 24.5 | |
16 | 7720699TQ | Khúc xạ nhãn khoa | B00 | 21.15 | |
17 | 7720701TP | Y tế công cộng | B00 | 20.4 | |
18 | 7720701TQ | Y tế công cộng | B00 | 19 |
Điểm chuẩn Y Phạm Ngọc Thạch năm 2020 dao động từ 19 đến 27.55 điểm. Trong đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là Răng Hàm Mặt với 27.55 điểm. Ngành có điểm chuẩn cao thứ hai là ngành Y khoa với 27.5 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là ngành Y tế công cộng với 19 điểm.
Điểm chuẩn Y Phạm Ngọc Thạch năm 2019
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720101TP | Y khoa | B00 | 23.5 | NN >= 8.6; DTB12 >= 9.6; VA >= 7.75; TTNV<= 2 |
2 | 7720101TQ | Y khoa | B00 | 24.65 | NN >= 5.6; DTB12>= 8.3; VA >= 5; TTNV <= 1; |
3 | 7720201TP | Dược học | B00 | 23.35 | NN >= 7.2; DTB12 >= 9.1; VA >= 6.75; TTNV <= 1 |
4 | 7720201TQ | Dược học | B00 | 23.55 | NN >= 7.4; DTB12 >= 8.5; VA >= 6.25; TTNV <= 4 |
5 | 7720301TP | Điều dưỡng | B00 | 20.6 | NN >= 7.2; DTB12 >= 8.6; VA >= 6.5; TTNV <= 5 |
6 | 7720301TQ | Điều dưỡng | B00 | 20.6 | TTNV <= 2 |
7 | 7720401TP | Dinh dưỡng | B00 | 20.15 | NN >= 4.4; TTNV <= 7 |
8 | 7720401TQ | Dinh dưỡng | B00 | 20.35 | NN >= 3; DTB12 >= 7; VA >= 4.5; TTNV <= 4 |
9 | 7720501TP | Răng – Hàm – Mặt | B00 | 24.05 | NN >= 9.2; DTB12 >= 9; VA >= 7.25; TTNV <= 2; |
10 | 7720501TQ | Răng Hàm Mặt | B00 | 25.15 | NN >= 7.6; DTB12 >= 8.9; VA >=7.08; TTNV <= 2 |
11 | 7720601TP | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 22.75 | NN >= 8.4; DTB12 >= 8.4; VA >= 6; TTNV <= 5 |
12 | 7720601TQ | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 22.6 | NN >= 5; DTB12 >= 8.8; VA >= 6; TTNV <= 2 |
13 | 7720602TP | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00 | 22.75 | NN >= 8.4; DTB12 >= 8.4; VA >= 6; TTNV <= 5 |
14 | 7720602TQ | Kỹ thuật hình ảnh y học | B00 | 22.6 | NN >= 5; DTB12 >= 8.8; VA >= 6; TTNV <= 2 |
15 | 7720699TP | Khúc xạ nhãn khoa | B00 | 21.55 | N1 >= 9; TTNV <= 3 |
16 | 7720699TQ | Khúc xạ nhãn khoa | B00 | 21.75 | N1 >= 10; DTB12 >= 8.9; VA >= 6.25; TTNV <= 4.75; |
17 | 7720701TP | Y tế công cộng | B00 | 18.3 | NN >= 4.4; DTB12 >= 8.2; VA >= 5; TTNV <= 2 VA >= 5 |
18 | 7720701TQ | Y tế công cộng | B00 | 18.05 | NN >= 7; DTB12 >= 8; VA >= 4.75; TTNV <= 2VA >= 4.75 |
Điểm chuẩn Y Phạm Ngọc Thạch năm 2019 dao động từ 18.05 đến 25.15. Trong đó ngành có điểm cao nhất với 25.15 điểm là Răng Hàm Mặt, ngành có điểm chuẩn cao thứ hai là Y khoa với 24.65 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Y tế công cộng với 18.05 điểm.
Trên đây là điểm chuẩn Y Phạm Ngọc Thạch năm 2021 và các năm gần đây, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc định hình cũng như lựa chọn ngành nghề phù hợp với năng lực của bản thân, khi muốn ứng tuyển vào trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch nhé.