Học viện An Ninh là môi trường học tập, rèn luyện của các chiến sĩ ngành Công an trong tương lại. Môi trường học tập và rèn luyện nhiều kỹ năng khiến nơi đây trở thành ước mơ của các bạn học sinh. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu về mức điểm chuẩn Học viện An Ninh qua từng năm để học sinh và phụ huynh có cái nhìn khách quan nhất. Cùng khám phá với chúng tôi nhé!
Mục lục:
Giới thiệu chung về Học viện An ninh
Học viện An ninh Nhân dân đã trở thành một trong những trung tâm đào tạo đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học lớn của cả nước. Đây là cơ sở giáo dục đại học trọng điểm của ngành Công an và đang phấn đấu phát triển thành cơ sở giáo dục đại học trọng điểm của Quốc gia.
Học viện là trung tâm nghiên cứu khoa học hàng đầu của ngành Công an với 7 nhà giáo Nhân dân, 36 Nhà giáo Ưu tú, 11 Giáo sư, 51 Phó Giáo sư, 101 Tiến sĩ và 302 Thạc sĩ. Với đội ngũ hiện có, Học viện An Ninh nhân dân là một trong những đơn vị dẫn đầu cả nước về nguồn nhân lực chất lượng cao trong hệ thống giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học của ngành Công an.
Học viện có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại: cơ sở 1: thuộc Phường Văn Quán, Quận Hà Đông, Hà Nội:
- Tổng diện tích mặt là gần 14ha với hệ thống các giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, khu giáo dục thể chất, ký túc xá…
- Các trang thiết bị nghiên cứu và giảng dạy rất hiện đại, được đồng bộ phù hợp với chương trình đào tạo Học viện đang áp dụng: trên 50 giảng đường, phòng đào tạo từ xa, sân vận động, bể bơi…
- Thư viện hiện đại với hơn 17.000 đầu sách, thiết bị hạ tầng thông tin trang bị đầy đủ, có hệ thống phòng đọc, phòng tra cứu Internet. Hệ thống thư viện điện tử với hơn 3.000 đầu sách tài liệu điện tử, nhiều cơ sở dữ liệu giáo trình, tài liệu, máy chủ và máy trạm khai thác dữ liệu trực tuyến trên Internet.
Thông tin tuyển sinh Học viện An ninh Nhân dân năm 2021
Phương thức xét tuyển năm 2021
– Xét tuyển thẳng: Thực hiện theo quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo Dục và Đào Tạo ban hành.
– Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT + Học bạ
- Điểm xét tuyển = (Tổng điểm thi THPT + Điểm trung bình cộng xét học bạ)x3/4 + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng.
Trong đó:
- Tổng điểm thi THPT là tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp.
- Điểm trung bình cộng xét học bạ = (Điểm tổng kết lớp 10 + Điểm tổng kết lớp 11 + Điểm tổng kết lớp 12)/3.
- Điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (nếu có)
- Điểm thưởng: Nếu đạt giải trong kỳ thi chọn HSG cấp quốc gia bậc học THPT sẽ được cộng điểm thưởng.
Với các thí sinh tốt nghiệp trung cấp nghề và đã hoàn thành chương trình văn hóa phổ thông sẽ tính điểm trung bình cộng xét học bạ như sau:
Điểm trung bình cộng xét học bạ = [(Điểm môn 1 x hệ số môn 1) + (Điểm môn 2 x hệ số môn 2) + … + (Điểm môn n x hệ số môn n)] / (hệ số môn 1 + hệ số môn 2 + … + hệ số môn n).
– Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế:
- Ngành học áp dụng: Nghiệp vụ An ninh
- Chứng chỉ sử dụng xét tuyển: Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic / chứng chỉ TOEFL iBT.
Chi tiêu tuyển sinh Học viện An ninh 2021
Học viện An Ninh nhân dân tiến hành tuyển sinh năm học 2021 – 2022 với 450 chỉ tiêu cho 3 nhóm ngành. Số chỉ tiêu dự tuyển chia theo địa bàn các tỉnh và khu vực. Điểm chuẩn Học viện An Ninh 2021 sẽ được phân theo địa bàn và khu vực đối với từng nhóm ngành khác nhau. Các địa bàn và khu vực được phân chia như sau:
- Địa bàn 1: Gồm các tỉnh miền núi phía Bắc như Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
- Địa bàn 2: Gồm các tỉnh Đồng bằng và trung du miền núi như: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh
- Địa bàn 3: Gồm tỉnh Bắc Trung Bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế
- Địa bàn 8: Gồm đơn vị thuộc Bộ như: A09, C01, C10, C11, K01, K02 (đóng quân ở Phía Bắc)
- Phía Bắc tính từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra
- Phía Nam tính từ thành phố Đà Nẵng trở vào
Ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh | Tổng chỉ tiêu | Chỉ tiêu phương thức 1 | Chỉ tiêu phương thức 2 | Chỉ tiêu phương thức 3 | Tổ hợp xét tuyển theo phương thức 3 |
Nhóm ngành Nghiệp vụ An Ninh | 350 | A00, A01, C03, D01 | |||
– Địa bàn 1 | 130 | Nam: 06; Nữ: 01 | Nam: 18; Nữ: 02 |
Nam: 93; Nữ: 10
|
|
– Địa bàn 2 | 110 | Nam: 05; Nữ: 01 | Nam: 15; Nữ: 02 |
Nam: 79; Nữ: 08
|
|
– Địa bàn 3 | 90 | Nam: 04; Nữ: 01 | Nam: 12; Nữ: 02 |
Nam: 65; Nữ: 06
|
|
– Địa bàn 8 | 20 | Nam: 03 | Nam:17 | ||
Ngành An toàn thông tin | 50 | A00, A01 | |||
– Phía Bắc | 25 | Nam: 08 |
Nam: 15; Nữ: 02
|
||
– Phía Nam | 25 | Nam: 08 |
Nam: 15; Nữ: 02
|
||
Y khoa (Gửi đào tạo tại Học viện Quân Y) | 50 | B00 | |||
– Phía Bắc | 25 | Nam: 08 | Nam: 17 | ||
– Phía Nam | 25 | Nam: 08 | Nam: 17 |
Điểm chuẩn Học viện An ninh Nhân dân năm 2022
Đang cập nhật…
Điểm chuẩn Học viện An ninh Nhân dân năm 2021
Dựa trên mức chỉ tiêu dự kiến kết hợp với 3 phương thức tuyển sinh, Học viện An Ninh hứa hẹn sẽ là cuộc cạnh tranh khốc liệt giữa các sĩ tử. Luyện thu Đa Minh sẽ cập nhật điểm chuẩn Học viện An Ninh năm 2021 sớm nhất để mọi người cùng theo dõi.
– Đối với ngành Nghiệp vụ An Ninh:
Thí sinh Nam:
STT | Địa bàn | Tổ hợp | Điểm trúng tuyển |
1 | Địa bàn 1 | A00 | 26,2 |
A01 | 27,24 | ||
C03 | 26,66 | ||
D01 | 27,56 | ||
2 | Địa bàn 2 | A00 | 26,51 |
A01 | 26,73 | ||
C03 | 27,08 | ||
D01 | 26,49 | ||
3 | Địa bàn 3 | A00 | 26,15 |
A01 | 26,34 | ||
C03 | 27,2 | ||
D01 | 26,08 | ||
4 | Địa bàn 8 | A00 | 22,63 |
A01 | 21,96 | ||
C03 | 20,25 | ||
D01 | – |
Thí sinh nữ:
STT | Địa bàn | Tổ hợp | Điểm trúng tuyển |
1 | Địa bàn 1 | A00 | 27,81 |
A01 | 29,99 | ||
C03 | 28,55 | ||
D01 | 29,26 | ||
2 | Địa bàn 2 | A00 | 28,01 |
A01 | 29,84 | ||
C03 | 28,69 | ||
D01 | 29,3 | ||
3 | Địa bàn 3 | A00 | 26,09 |
A01 | 28,16 | ||
C03 | 28,41 | ||
D01 | 28,2 | ||
4 | Địa bàn 8 | A00 | – |
A01 | – | ||
C03 | – | ||
D01 | – |
– Đối với ngành An toàn thông tin:
Thí sinh Nam
Khu vực | Tổ hợp | Điểm trúng tuyển |
Phía Bắc | A00 | 27,69 |
A01 | 26,55 | |
Phía Nam | A00 | 23,14 |
A01 | 24,86 |
Thí sinh Nữ
Khu vực | Tổ hợp | Điểm trúng tuyển |
Phía Bắc | A00 | 27,28 |
A01 | 29,39 | |
Phía Nam | A00 | 24,94 |
A01 | 26,8 |
– Đối với ngành gửi đào tạo Học viện Quân Y
Khu vực | Tổ hợp | Điểm trúng tuyển |
Phía Bắc | B00 | 24,45 |
Phía Nam | B00 | 23,05 |
Điểm chuẩn Học viện An ninh Nhân dân năm 2020
Năm học 2020 – 2021 điểm chuẩn Học viện An Ninh cao nhất thuộc về khối ngành nghiệp vụ An ninh. Điểm chuẩn xét tuyển đối với nam và nữ có sự chênh lệch lớn giữa các khối xét tuyển. Khối D01 dành cho nữ với số điểm chuẩn lên đến 28,18 điểm trong khi đó với nam chỉ là 21.78 điểm.
Ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh | Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển đối với nữ | Điểm trúng tuyển đối với nam |
Nhóm ngành Nghiệp vụ An Ninh | |||
A01 | 27.7 | 21.54 | |
C03 | 28.1 | 20.66 | |
D01 | 28.18 | 21.78 | |
Ngành An toàn thông tin | |||
– Phía Bắc | A00 – A01 | KHÔNG TUYỂN NỮ | 28.03 – 23.46 |
– Phía Nam | A00 – A01 | KHÔNG TUYỂN NỮ | 27.45 -24.65 |
Y khoa (Gửi đào tạo tại Học viện Quân Y) | |||
B00 | KHÔNG TUYỂN NỮ | 25.75 |
Điểm chuẩn Học viện An ninh Nhân dân năm 2019
Năm học 2019 – 2020, điểm chuẩn Học viên An Ninh được nhận định với mức điểm cao ấn tượng. Sự chênh lệch giữa nhóm ngành Nghiệp vụ An Ninh ở 2 khu vực phía Bắc và phía Nam không đáng kể. Nhóm ngành An toàn thông tin và Y khoa vẫn giữa mức ổn định, hiệu quả. Điều này cho thấy chất lượng đầu vào cao, đột phát tại Học viên An Ninh Nhân dân.
– Đối với khu vực phía Bắc
Ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh | Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển đối với nữ | Điểm trúng tuyển đối với nam |
Nhóm ngành Nghiệp vụ An Ninh | |||
A01 | 26.65 | 25 | |
C03 | 26.64 | 23.32 | |
D01 | 25.90 | 22.35 | |
Ngành An toàn thông tin | |||
A00 | KHÔNG TUYỂN NỮ | 26.72 | |
A01 | KHÔNG TUYỂN NỮ | 24.75 | |
Y khoa (Gửi đào tạo tại Học viện Quân Y) | |||
B00 | KHÔNG TUYỂN NỮ | 19.79 |
– Đối với khu vực phía Nam
Ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh | Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển đối với nữ | Điểm trúng tuyển đối với nam |
Nhóm ngành Nghiệp vụ An Ninh | |||
A01 | 26.24 | 21.42 | |
C03 | 25.68 | 22.95 | |
D01 | 26.05 | 20.55 | |
Ngành An toàn thông tin | |||
– Phía Bắc | A00 | KHÔNG TUYỂN NỮ | 24.64 |
– Phía Nam | A01 | KHÔNG TUYỂN NỮ | 21.28 |
Y khoa (Gửi đào tạo tại Học viện Quân Y) | |||
B00 | KHÔNG TUYỂN NỮ | 19.79 |
Với những số liệu thống kê đầy đủ về mức điểm chuẩn Học viện An Ninh cùng với phương thức xét tuyển của học viện, hy vọng chúng tôi đã giúp ích cho bạn. Chúc bạn sẽ đủ điều kiện để theo học tại Học viện và trở thành một người Công an phục vụ phụng sự hết mình vì Tổ quốc, Nhân dân.
Bài viết có thể tham khảo: