Dễ dàng nhận thấy ngày nay ở bất cứ công việc và ngành nghề nào đều đòi hỏi phải có trình độ ngoại ngữ tốt. Biết được thêm các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới là một lợi thế rất lớn đối với các bạn sinh viên ngay cả khi ngồi trên ghế nhà trường hay sau này ra trường tìm việc làm. Trường đại học Ngoại ngữ Hà Nội chính là ngôi trường đào tạo ngôn ngữ đầu ngành của nước ta. Nếu bạn có đam mê với ngành này và mong muốn tìm hiểu về nhiều quốc gia trên thế giới, hãy tham khảo điểm chuẩn đại học Ngoại ngữ Hà Nội qua các năm và định hướng tương lai của mình ngay từ bây giờ:
Mục lục:
Giới thiệu về trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội
- Tên trường: Đại học Ngoại ngữ – đại học Quốc gia Hà Nội.
- Mã tuyển sinh : QHF
- Tên tiếng anh: Univesity of Languages and International Studies. Viết tắt ULIS.
- Địa chỉ: số 2 đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại liên hệ: 0243.754.7269
Trường đại học Ngoại ngữ là một thành viên của trường đại học Quốc Gia Hà Nội, nằm trong nhóm các trường trọng điểm quốc gia. Đây là ngôi trường đầu ngành đào tạo về ngành ngôn ngữ học tại Việt Nam. Với một đất nước đang trên đà phát triển như nước ta thì ngôn ngữ đang trở thành ngành học hot nhất hiện nay.
Trường được thành lập năm 1955 do thứ trưởng Bộ giáo dục Nguyễn Khánh Toàn làm hiệu trưởng. Sau đó năm 1958 trường sát nhập vào với đại học Sư Phạm Hà Nội trở thành khoa ngoại ngữ. Năm 1967, thành lập trường Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội. Đến năm 1993, trường cùng với đại học Tổng hợp Hà Nôi, đại học Sư phạm Hà Nội I thành lập đại học Quốc gia Hà Nội và trở thành một trường trực thuộc.
Ngoài đào tạo cấp bậc đại học, và sau đại học, trường còn có hai trường thành viên là trường THPT chuyên Ngoại ngữ và THCS. Ngoại ngữ.
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội năm 2022
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội năm 2021
Chỉ tiêu tuyển sinh
Trong năm 2021 trường tuyển sinh 1.820 chỉ tiêu cho 13 ngành, cụ thể:
Tên ngành/ chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu tuyển sinh dựa theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT | Chỉ tiêu tuyển sinh bằng phương thức khác | Định hướng đào tạo |
Sư phạm tiếng Anh | D01, D78, D90 | 130 | 45 | |
Sư phạm tiếng Trung | D01, D04, D78, D90 | 15 | 10 | |
Sư phạm tiếng Nhật | D01, D06, D78, D90 | 15 | 10 | |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01, D78, D90 | 15 | 10 | Đào tạo thí điểm từ năm 2017 |
Ngôn ngữ Anh (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D78, D90 | 310 | 140 | Quản trị văn phòng , phiên dịch, ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng, quốc tế học |
Ngôn ngữ Nga | D01, D02, D78, D90 | 50 | 20 | Phiên dịch, du lịch |
Ngôn ngữ Pháp (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D03, D78, D90 | 70 | 30 | Phiên dịch, du lịch, kinh tế |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D04, D78, D90 | 140 | 60 | Phiên dịch, du lịch, kinh tế và Trung Quốc học |
Ngôn ngữ Đức (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D05, D78, D90 | 70 | 30 | |
Ngôn ngữ Nhật (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D06, D78, D90 | 140 | 60 | Phiên dịch, du lịch, kinh tế và Nhật Bản học |
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D78, D90 | 140 | 60 | Phiên dịch, du lịch, kinh tế |
Ngôn ngữ Ả Rập | D01, D78, D90 | 25 | 05 | Phiên dịch, du lịch,kinh tế |
Kinh tế – tài chính (chương trình đào tạo chính quy liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam ngành kinh tế – tài chính đại học Southern New Hampshire do Hoa Kỳ cấp bằng) | A01, D01, D78, D90 | 110 | 110 |
Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
Thí sinh được đăng kí xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường/ khoa và phải sắp xếp theo nguyện vọng thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và nguyện vọng đăng kí của thí sinh. Thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng kí.
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + điểm môn 2 + (điểm môn ngoại ngữ nhân đôi) + (điểm ưu tiên nhân 4/3).
Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/ môn thi THPT đã công bố trên cơ sở nguyên tắc ưu tiên lấy tổng điểm (đã cộng điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng) từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Phương thức 2: Xét điểm theo bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2021
Điều kiện trúng tuyển
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt hành kiểm tốt trong 3 năm học THPT.
- Điểm trung bình 5 học kì (bao gồm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12) môn ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên.
- Kết quả bài thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021 đạt 110/150 điểm trở lên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội và trường đại học Ngoại ngữ, đại học Quốc gia Hà Nội.
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo
- Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, chiến sĩ thi đua.
- Thí sinh là thành viên chính thức của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ. Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kì thi này sẽ được ưu tiên xét tuyển vào trường.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong tổ hợp xét tuyển vào trường đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội (trừ môn Ngoại ngữ) và có điểm trung bình học tập 5 học kì (gồm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12) môn nGoại ngữ đạt trên 7.0 điểm. Thí sinh đạt giải khuyến khích các môn trong tổ hợp xét tuyển vào trường và đáp ứng đủ tiêu chí phụ sẽ được ưu tiên xét tuyển.
- Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường đại học Ngoại ngữ, đại học Quốc gia Hà Nội, đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội
Học sinh hệ chuyên của hai trường trung học phổ thông chuyên thuộc đại học Quốc gia Hà Nội và học sinh hệ chuyên của các trường trung học phổ thông chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cả nước đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
- Là thành viên chính thức của đội tuyển dự kì thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật quốc tế.
- Đạt giải nhất, nhì, ba trong kì thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp Đại học Quốc gia Hà Nội môn ngoại ngữ.
- Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn ngoại Ngữ hoặc các cuộc thi sáng tao khoa học kỹ thuật quốc gia.
- Có điểm trung bình học tập mỗi học kì trong 5 học kì (gồm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12) đạt từ 8,0 điểm trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển mỗi học kì trong 5 học kì (gồm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12) đạt từ 8,0 điểm trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
Học sinh hệ không chuyên của các trường thpt thuộc đại học Quốc gia Hà Nội đáp ứng một trong những điều kiện sau:
- Đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật quốc tế.
- Đạt giải nhất, nhì, ba trong kì thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp Đại học Quốc gia Hà Nội môn ngoại ngữ.
- Có điểm trung bình học tập mỗi học kì trong 5 học kì (gồm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12) đạt từ 8,0 điểm trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển mỗi học kì trong 5 học kì (gồm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12) đạt từ 8,5 điểm trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
Học sinh các trường THPT trên toàn quốc đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Là thành viên tham gia cuộc thi “đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kì (gồm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12) đạt từ 8,0 điểm trở lên.
- Đạt giải Nhất, nhì, ba trong kỳ thi hcoj sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm
- trung bình chung học tập 5 học kì (gồm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12) đạt từ 8,0 điểm trở lên.
Nhóm 3: Xét tuyển thẳng đối với các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT , A – Level, ACT và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A – level của trung tâm khảo thí đại học Cambrige (Anh) theo điểm 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán học hoặc môn Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range >= 60).
- Thí sinh có kết quả trong kì thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessent Tes, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng kí của đại học quốc gia với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853 – Vietnam National University – Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
- Thí sinh có kết quả trong kì thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng anh IELTS từ 6.0 trở lê hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Riêng đối với chương trình liên kết Quốc tế ngành Kinh tế – tài chính thì:
- 50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả kì thi THPT quốc gia năm 2021.
- 50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả học bạ THPT.
Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội năm 2021
Hiện nay điểm chuẩn năm 2021 của trường đại học Ngoại ngữ Hà Nội đã có thông tin chính thức. Trung tâm Luyện Thi Đa Minh sẽ gửi đến bạn kết quả. Các bạn hãy vào cập nhật thường xuyên để biết chi tiết điểm chuẩn của nhiều trường đại học khác trên cả nước.
Năm 2021 điểm chuẩn đại học Ngoại ngữ Hà Nội dao động từ 34 điểm đến 38,45 điểm. Năm nay ngành có điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm tiếng Anh với 38,45 điểm, sau đó là ngành sư phạm tiếng Trung với 38,32 điểm. Thấp nhất là ngôn ngữ Ả Rập.
Tên ngành/ chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn theo kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 |
Sư phạm tiếng Anh | D01, D78, D90 | 38,45 điểm |
Sư phạm tiếng Trung | D01, D04, D78, D90 | 38,32 điểm |
Sư phạm tiếng Nhật | D01, D06, D78, D90 | 37,33 điểm |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01, D78, D90 | 37,7 điểm |
Ngôn ngữ Anh (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D78, D90 | 36,9 điểm |
Ngôn ngữ Nga | D01, D02, D78, D90 | 35,19 điểm |
Ngôn ngữ Pháp (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D03, D78, D90 | 35,77 điểm |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D04, D78, D90 | 37,13 điểm |
Ngôn ngữ Đức (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D05, D78, D90 | 35,92 điểm |
Ngôn ngữ Nhật (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D06, D78, D90 | 36,53 điểm |
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D78, D90 | 36,83 điểm |
Ngôn ngữ Ả Rập | D01, D78, D90 | 34 điểm |
Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội năm 2020
Năm 2020 tổng số chỉ tiêu của trường tăng lên 100 chỉ tiêu so với năm 2019, tức là đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội lấy 1.600 chỉ tiêu. Trong số đó có 1.140 chỉ tiêu tuyển bằng phương thức xét điểm kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2020 và 460 chỉ tiêu xét tuyển học bạ THPT.
Điểm chuẩn đại học Ngoại Ngữ năm 2020 nhìn chung đều tăng so với năm 2019. Mức điểm dao động từ 24,86 điểm đến 36,08 điểm. Thấp nhất vẫn là ngành kinh tế tài chính với 24,86 điểm nhưng tăng 5,16 điểm so với năm trước. Đứng đầu về điểm chuẩn là sư phạm tiếng Trung (36,08 điểm) tăng 1,38 điểm, tiếp theo là sư phạm tiếng Nhật (35,87 điểm) tăng 1,32 điểm , sư phạm tiếng Anh (35,83 điểm) tăng 1,38 điểm, sư phạm tiếng Nhật (35,66 điểm) tăng 1,38 điểm.
Tên ngành/ chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn |
Sư phạm tiếng Anh | D01, D78, D90 | 35,83 điểm |
Sư phạm tiếng Trung | D01, D04, D78, D90 | 36,08 điểm |
Sư phạm tiếng Nhật | D01, D06, D78, D90 | 35,66 điểm |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01, D78, D90 | 35,87 điểm |
Sư phạm tiếng Đức | D01, D05, D78, D90 | 31,85 điểm |
Ngôn ngữ Anh (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D78, D90 | 34,6 điểm |
Ngô ngữ Nga | D01, D02, D78, D90 | 31,37 điểm |
Ngôn ngữ Pháp (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D03, D78, D90 | 32,54 điểm |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D04, D78, D90 | 34,65 điểm |
Ngôn ngữ Đức (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D05, D78, D90 | 32,28 điểm |
Ngôn ngữ Nhật (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D06, D78, D90 | 34,37 điểm |
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D78, D90 | 34,68 điểm |
Ngôn ngữ Ả Rập | D01, D78, D90 | 25,77 điểm |
Kinh tế – tài chính | A01, D01, D78, D90 | 24,86 điểm |
Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội năm 2019
Theo đề án tuyển sinh năm 2019 của trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội thì trường sẽ lấy 1.500 chỉ tiêu, tăng 100 chỉ tiêu so với năm 2018. Theo danh sách điểm chuẩn đã được công bố các ngành của trường thì điểm dao động từ 19,7 điểm đến 35,5 điểm. Trong đó đứng đầu là ngành Ngôn ngữ Anh (35,5 điểm), tiếp đến là ngành sư phạm tiếng Trung (34,7 điểm), ngành sư phạm tiếng Nhật (34,45 52 điểm). Thấp điểm nhất là ngành kinh tế tài chính (19,7 điểm). Tất cả các ngành đều lấy môn tiếng Anh là môn chính trong tổ hợp thi. Theo đó điểm của thí sinh sẽ tính bằng tổng điểm ba môn, môn tiếng Anh nhân hệ số 2 cộng với điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng. Điểm chuẩn đại học Ngoại ngữ chi tiết:
Tên ngành/ chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn |
Sư phạm tiếng Anh | D01, D78, D90 | 34,45 điểm |
Sư phạm tiếng Trung | D01, D04, D78, D90 | 34,7 điểm |
Sư phạm tiếng Nhật | D01, D06, D78, D90 | 34,52 điểm |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01, D78, D90 | 34,08 điểm |
Ngôn ngữ Anh | D01, D78, D90 | 35,5 điểm |
Ngôn ngữ Anh (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D78, D90 | 31,32 điểm |
Ngô ngữ Nga | D01, D02, D78, D90 | 28,57 điểm |
Ngôn ngữ Pháp | D01, D03, D78, D90 | 32,48 điểm |
Ngôn ngữ Pháp (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D03, D78, D90 | 26,02 điểm |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D04, D78, D90 | 32,03 điểm |
Ngôn ngữ Đức | D01, D05, D78, D90 | 32,3 điểm |
Ngôn ngữ Đức (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D05, D78, D90 | 27,78 điểm |
Ngôn ngữ Nhật (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D06, D78, D90 | 31,95 điểm |
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình đào tạo chất lượng cao TT23) | D01, D78, D90 | 32,77 điểm |
Ngôn ngữ Ả Rập | D01, D78, D90 | 28,63 điểm |
Kinh tế – tài chính | A01, D01, D78, D90 | 19,07 điểm |
Hy vọng rẳng điểm chuẩn đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội qua các năm và những thông tin được cập nhật về những đổi mới trong đề án tuyển sinh của trường năm 2021 sẽ giúp phần nào cho các bạn thí sinh có những lựa chọn chính xác nhất. Chúc các bạn thành công trên con đường học tập sắp tới!
>>>Xem thêm