Đại học Sư phạm Hà Nội – Thông tin về trường, học phí, điểm chuẩn mới nhất

Đại học Sư phạm Hà Nội là một trường đại học có tiếng trong lĩnh vực sư phạm và phát triển giáo dục tại Việt Nam. Ngôi trường là nơi đào tạo bao nhiêu thế hệ giáo viên, giảng viên, nhà nghiên cứu có trình độ cao trong lĩnh vực giáo dục. Có thể bạn đang cần giải đáp một vài thông tin về ngôi trường này. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng chúng mình tìm hiểu về đại học Sư phạm Hà Nội nhé!

Thông tin chung về đại học Sư phạm Hà Nội

  • Mã trường: SPH
  • Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: www.hnue.edu.vn
  • SĐT: 024.37547823
  • Email: p.hcth@hnue.edu.vn
  • Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi/

Đại học Sư phạm Hà Nội (Hanoi National University of Education) là một trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục và đa ngành chất lượng cao, là một trong các trường đại học trọng điểm trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.

Đại học Sư phạm Hà Nội có địa chỉ tại Xuân Thủy, Cầu Giấy
Đại học Sư phạm Hà Nội có địa chỉ tại Xuân Thủy, Cầu Giấy

Trường có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao. Trong đó có 24 giáo sư, 126 phó giáo sư, 227 tiến sĩ, 177 thạc sĩ cùng nhiều nhà giáo Nhân dân, nhà giáo ưu tú. Đội ngũ giảng viên chất lượng giúp chất lượng các chương trình đào tạo của trường đạt hiệu quả tốt nhất có thể. Minh chứng là chất lượng đầu ra của đại học Sư phạm Hà Nội tốt, tỉ lệ sinh viên tìm được việc làm ổn định cao.

Ngoài ra, đại học Sư phạm Hà Nội cũng có cơ sở vật chất được đầu tư đầy đủ, hiện đại. Hệ thống phòng học, hội trường, thư viện, trung tâm thể thao đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy tại trường. Với khuôn viên rộng, đây chắc hẳn là không gian học tập lý tưởng cho các bạn sinh viên, nghiên cứu sinh.

Trường đại học Sư phạm Hà Nội đào tạo những ngành nào?

Đại học Sư phạm Hà Nội đào tạo các ngành Sư phạm từ mầm non đến THPT. Tuy nhiên, bên cạnh các chuyên ngành sư phạm thì trường cũng đào tạo các chuyên ngành liên quan về lĩnh vực khoa học – xã hội.

Dưới đây là danh sách các ngành đào tạo của đại học Sư phạm Hà Nội được cập nhật mới nhất:

  • Nhóm ngành 1: Sư phạm Toán học, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Tin học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý. Giáo dục công dân, giáo dục chính trị, Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Pháp, giáo dục tiểu học, giáo dục đặc biệt, giáo dục Quốc phòng và An ninh. Quản lý giáo dục, giáo dục mầm non, Sư phạm âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật, giáo dục thể chất.
  • Nhóm ngành 4: Hóa học, Sinh học
  • Nhóm ngành 5: Toán học, Công nghệ thông tin.
  • Nhóm ngành 7: Việt Nam học, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, văn học, ngôn ngữ Anh, triết học, chính trị học, tâm lý học, tâm lý học giáo dục, công tác xã hội, hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

Học phí đại học Sư phạm Hà Nội bao nhiêu?

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội được Nhà nước quan tâm và đầu tư để phát triển giáo dục. Bởi không gì khác, giáo dục chính là tương lai của nước nhà.

Nếu bạn theo học các chương trình đào tạo hệ sư phạm sẽ được miễn học phí trong toàn bộ quá trình học tại trường.

Tuy nhiên, những chương trình đào tạo ngoài sư phạm vẫn phải đóng học phí. Song, mức học phí này so với các trường top đầu tại Hà Nội rẻ hơn rất nhiều.

  • Các ngành KHXH (đào tạo ngoài sư phạm): 210.000 đồng/ tín chỉ
  • Các ngành KHTN (đào tạo ngoài sư phạm): 240.000 đồng/ tín chỉ

( Đây là mức học phí năm học 2019-2020)

Con đường tình yêu trong khuôn viên đại học Sư phạm Hà Nội
Con đường tình yêu trong khuôn viên đại học Sư phạm Hà Nội

hot-icon-1-1

Điểm chuẩn đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Hà Nội cao nhất là 28,53 điểm

Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Hà Nội cao nhất là 28,53 điểm

Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Hà Nội cao nhất là 28,53 điểm

Điểm chuẩn đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020

 

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140114C Quản lý giáo dục C20 24 TTNV <= 1
2 7140114D Quản lý giáo dục D01;D02;D03 21.45 TTNV <= 2
3 7140201A Giáo dục Mầm non M00 21.93 TTNV <= 3
4 7140201B Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh M01 19 TTNV <= 7
5 7140201C Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh M02 19.03 TTNV <= 2
6 7140202A Giáo dục Tiểu học D01;D02;D03 25.05 TTNV <= 3
7 7140202D Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh D01 25.55 TTNV <= 8
8 7140203C Giáo dục Đặc biệt C00 25 TTNV <= 1
9 7140203D Giáo dục Đặc biệt D01;D02;D03 19.15 TTNV <= 1
10 7140204B Giáo dục công dân C19 19.75 TTNV <= 1
11 7140204C Giáo dục công dân C20 25.25 TTNV <= 2
12 7140205B Giáo dục chính trị C19 21.25 TTNV <= 1
13 7140205C Giáo dục chính trị C20 19.25 TTNV <= 3
14 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh C00 21.75 TTNV <= 3
15 7140209A SP Toán học A00 25.75 TTNV <= 4
16 7140209B SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) A00 28 TTNV <= 2
17 7140209D SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) D01 27 TTNV <= 5
18 7140210A SP Tin học A00 19.05 TTNV <= 3
19 7140210B SP Tin học A01 18.5 TTNV <= 8
20 7140211A SP Vật lý A00 22.75 TTNV <= 6
21 7140211B SP Vật lý A01 22.75 TTNV <= 5
22 7140211C SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) A00 25.1 TTNV <= 12
23 7140211D SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) A01 25.1 TTNV <= 5
24 7140212A SP Hoá học A00 22.5 TTNV <= 6
25 7140212B SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) D07 23.75 TTNV <= 1
26 7140213B SP Sinh học B00 18.53 TTNV <= 6
27 7140213D SP Sinh học D08;D32;D34 19.23 TTNV <= 2
28 7140217C SP Ngữ văn C00 26.5 TTNV <= 1
29 7140217D SP Ngữ văn D01;D02;D03 24.4 TTNV <= 9
30 7140218C SP Lịch sử C00 26 TTNV <= 4
31 7140218D SP Lịch sử D14 19.95 TTNV <= 2
32 7140219B SP Địa lý C04 24.35 TTNV <= 2
33 7140219C SP Địa lý C00 25.25 TTNV <= 8
34 7140231 SP Tiếng Anh D01 26.14 TTNV <= 4
35 7140233C SP Tiếng Pháp D15;D42,D44 19.34 TTNV <= 2
36 7140233D SP Tiếng Pháp D01;D02;D03 21.1 TTNV <= 1
37 7140246A SP Công nghệ A00 18.55 TTNV <= 6
38 7140246C SP Công nghệ C01 19.2 TTNV <= 1
39 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 25.65 TTNV <= 12
40 7229001A Triết học (Triết học Mác Lê-nin) A00 16
41 7229001C Triết học (Triết học Mác Lê-nin) C00 17.25 TTNV <= 2
42 7229001D Triết học (Triết học Mác Lê-nin) D01 16.95 TTNV <= 1
43 7229030C Văn học C00 23 TTNV <= 11
44 7229030D Văn học D01;D02;D03 22.8 TTNV <= 9
45 7310201B Chính trị học C19 18 TTNV <= 1
46 7310201C Chính trị học D66;D68;D70 17.35 TTNV <= 3
47 7310401C Tâm lý học (Tâm lý học trường học) C00 23 TTNV <= 8
48 7310401D Tâm lý học (Tâm lý học trường học) D01;D02;D03 22.5 TTNV <= 4
49 7310403C Tâm lý học giáo dục C00 24.5 TTNV <= 3
50 7310403D Tâm lý học giáo dục D01;D02;D03 23.8 TTNV <= 4
51 7310630C Việt Nam học C00 21.25 TTNV <= 2
52 7310630D Việt Nam học D01 19.65 TTNV <= 6
53 7420101B Sinh học B00 17.54 TTNV <= 5
54 7420101D Sinh học D08;D32;D34 23.95 TTNV <= 3
55 7440112 Hóa học A00 17.45 TTNV <= 6
56 7460101B Toán học A00 17.9 TTNV <= 1
57 7460101D Toán học D01 22.3 TTNV <= 8
58 7480201A Công nghệ thông tin A00 16 TTNV <= 9
59 7480201B Công nghệ thông tin A01 17.1 TTNV <= 1
60 7760101C Công tác xã hội C00 16.25 TTNV <= 2
61 7760101D Công tác xã hội D01;D02;D03 16.05 TTNV <= 2
62 7760103C Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật C00 19 TTNV<= 5
63 7760103D Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật D01;D02;D03 21.2 TTNV<= 1
64 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 23 TTNV<= 6
65 7810103D Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01 16.7 TTNV<= 2

Chính sách hỗ trợ dành cho sinh viên sư phạm

Bộ giáo dục và đào tạo đã thông qua chính sách hỗ trợ chi phí hàng tháng cho sinh viên ngành sư phạm bên cạnh tiền học phí. Tại điều 4 của của Nghị định 116 quy định sinh viên sư phạm sẽ được hỗ trợ hai khoản kinh phí là học phí và sinh hoạt phí. Trong đó, tiền đóng học phí bằng mức thu học phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi sinh viên sư phạm theo học; mức hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại trường.

Theo đó, sinh viên sư phạm có thể đăng ký đào tạo theo các hình thức: giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu theo thông báo nhu cầu của các địa phương; đào tạo theo nguyện vọng của cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp (đào tạo theo nhu cầu xã hội).

Ngoài ra, sinh viên sư phạm đào tạo theo nhu cầu xã hội, nếu cam kết làm trong ngành giáo dục, các em cũng sẽ được hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt. Với sinh viên sư phạm đào tạo theo nguyện vọng của cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp, kinh phí đào tạo sẽ do cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp chịu trách nhiệm chi trả (không thuộc ngân sách nhà nước cấp).

>> Xem thêm:

Trên đây là những thông tin về đại học Sư phạm Hà Nội. Hy vọng các bạn học sinh căn cứ vào đây có thể đưa ra những lựa chọn, nguyện vọng cho riêng mình. Đừng quên tiếp tục theo dõi Luyện thi Đa Minh để cập nhật thêm nhiều thông tin về học tập, thi cử và đặc biệt là thông tin tuyển sinh Đại học nhé!