luyenthidaminh.vn

Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội 2022❤️và các năm gần đây

Đại học Y Hà Nội là ước mơ cao nhất đối với tất cá học sinh. Thật không ngoa khi nói đây là ngôi trường mà điểm chuẩn  vào luôn đứng đầu trong số các trường đại học. Để trở thành một bác sĩ tương lai ngoài việc phải có điểm thi tốt nghiệp THPT cao thì khi trở thành một sinh viên của trường, bạn cần không ngừng học tập và thực hành. Vì sau này thứ các bạn đang giữ trong tay chính là sức khỏe của biết bao con người. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu điểm chuẩn đại học Y Hà Nội trong các năm gần đây:

Giới thiệu đại học Y Hà Nội

Đại học Y Hà Nôi – ngôi trường danh giá nhất thủ đô

Trường đại học Y Hà Nội có tiền thân là trường École de Médecine de I’lIndochine (trường Y khoa Đông Dương) được thành lập bới người Pháp năm 1902 khi Việt Nam đang trong thời kì bị đô hộ. Hiệu trưởng đầu tiên của trường đó là bác sĩ Alexandre Yersin, người có công tìm ra vi khuẩn dịch hạch gây bệnh ở Hong Kong. Đây là một trong những trường đầu tiên của Việt Nam được đào tạo theo lối giáo dục của phương Tây.

Các giai đoạn phát triển của trường:

Trong gần 120 năm phát triển của mình, trường luôn gắn bó với sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cho người dân Việt Nam và cống hiến cho nền y học nước nhà. Đây là cái nôi đào tạo ra những người sáng lập nền y học hiện đại đầu tiên của Việt Nam với các chuyên ngành như y học lâm sàng, y học cơ sở cho đến y học dự phòng. Nhiều giáo sư, cán bộ của nhà trường có đóng góp không nhỏ làm rạng danh nền y học nước nhà trên thế giới.

Với những gì mà ngôi trường này cống hiến cho sự phát triển của ngành y tế nói riêng và sức khỏe của nhân dân Việt Nam ta nói chung, nó xứng đáng là ngôi trường danh giá hàng đầu Việt Nam.

Thông tin tuyển sinh đại học Y Hà Nội năm 2021

Chỉ tiêu và phương thức tuyển sinh

Năm 2021 nhà trường vẫn áp dụng phương thức tuyển sinh truyền thống là xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 với ba tổ hợp môn Toán – Hóa – Sinh, xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển với một số trường hợp. Có một điểm mới trong năm nay là nhà trường sẽ thêm một phương thức xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

Tên ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Y đa khoa

Toán, Hóa, Sinh

360

Y đa khoa (kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế)

Toán, Hóa, Sinh

40

Y khoa phân hiệu Thanh Hóa

Toán, Hóa, Sinh

110

Y học cổ truyền

Toán, Hóa, Sinh

50

Răng hàm mặt

Toán, Hóa, Sinh

80

Y học dự phòng

Toán, Hóa, Sinh

80

Y tế công cộng

Toán, Hóa, Sinh

50

Kĩ thuật xét nghiệm y học

Toán, Hóa, Sinh

50

Điều dưỡng

Toán, Hóa, Sinh

120

Điều dưỡng phân hiệu Thanh Hóa

Toán, Hóa, Sinh

90

Dinh dưỡng

Toán, Hóa, Sinh

70

Khúc xạ nhãn khoa

Toán, Hóa, Sinh

50

Tổng

1.150

Tổng số chỉ tiêu của năm 2021 trường đại học Y Hà Nội là 1.150 chỉ tiêu, trong đó lấy nhiều nhất là y đa khoa 400 chỉ tiêu (có 40 chỉ tiêu ưu tiên có kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp).

Bệnh viện đại học Y Hà Nội trực thuộc đại học Y Hà Nội

Nhà trường cho biết sẽ không xét điểm học bạ THPT như một số trường đại học hiện nay đang làm, vì vậy thí sinh chỉ cần đạt điểm đỗ và tốt nghiệp THPT là đủ điều kiện.

Đối với các thí sinh trong diện tuyển thẳng thì chỉ tiêu không vượt quá 25% chỉ tiêu của mỗi ngành. Nếu quá nhiều hồ sơ đăng kí vượt chỉ tiêu thì sẽ xét theo các tiêu chí ưu tiên:

Phương thức xét tuyển ưu tiên dành cho các thí sinh không đạt điều kiện tuyển thẳng hoặc không dùng điều kiện đó và tốt nghiệp THPT năm 2021. Các thí sinh này có tham dự kì thi học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Hóa học, Sinh học, Tin học, Vật lý, Tiếng Anh tính theo tổng bài thi ba môn Toán học, Hóa học, Sinh học được cộng điểm như sau:

Điểm mới đợt tuyển sinh năm 2021 trường đại học Y Hà Nội

Theo công bố thông tin tuyển sinh địa học năm 2021 của trường đại học Y Hà Nội được đăng trên trang thông tin của trường có một số thay đổi so với các năm trước.

Cụ thể để tăng định hướng năng lực ngoại ngữ của sinh viên tiến đến hội nhập và tổ chức các chương trình quốc tế trong đào tạo y khoa trường dành 10 % chỉ tiêu của ngành y đa khoa đào tạo tại cơ sở chính cho những thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp là hai ngôn ngữ đang được giảng dạy tại trường. Điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp và dự kiến sẽ không thấp hơn quá 3 điểm so với cách xét điểm thi tốt nghiệp THPT truyền thống. Trường hợp không đủ chỉ tiêu sẽ lấy thêm thí sinh ở phương thức xét tuyển truyền thống.

Ngoài tuyển sinh tại cơ sở chính ở Hà Nội, trường cũng tuyển sinh tại phân hiệu Thanh Hóa hai ngành là bác sĩ đa khoa  và cử nhân điều dưỡng. Về chương trình đào tạo, chất lượng đầu ra cũng như bằng cấp của hai cơ sở là như nhau, không có sự phân biệt, hơn nữa điểm chuẩn tại cơ sở Thanh hóa thấp hơn cơ sở chính. Đây là một cơ hội tốt đối với các thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT thấp hơn vẫn có hi vọng được học tập tại ngôi trường danh giá này.

Đăng kí xét tuyển tại đại học Y Hà Nội

Hiện nay có một số chuyên khoa hot như bác sĩ thẩm mỹ, bác sĩ da liễu, bác sĩ hồi sức cấp cứu… đang được rất nhiều người quan tâm nhưng không có chuyên ngành nào riêng để thí sinh đăng kí khiến các thí sinh hoang mang. vậy nên theo phía nhà trường cung cấp thì có 3 khoa là răng hàm mặt, y học cổ truyền và y học dự phòng là định hướng chuyên khoa sau này Còn với các ngành hot trên và nhiều chuyên khoa khác thì đều được đào tạo dưới ngành bác sĩ đa khoa rồi mới học tiếp chuyên khoa.

Cập nhật điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2022

Đang cập nhật…

Cập nhật điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2021 cao nhất là 28,85 điểm của ngành y khoa. Với ngành y khoa có kết hợp với chứng chỉ quốc tế và của phân hiệu Thanh Hóa thấp hơn từ 1,1 điểm – 1,35 điểm. Thấp nhất là ngành điều dưỡng của phân hiệu Thanh Hóa với 23,2 điểm. Các ngành khác hầu hết có sự tăng nhẹ về điểm chuẩn từ 0,2 điểm – 0,8 điểm.

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT Tiêu chí phụ
Y khoa B00 Toán học, Hóa học, Sinh học 28,85 điểm Thứ tự nguyện vọng <= 1
Y khoa kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế B00 Toán học, Hóa học, Sinh học 27,5 điểm Thứ tự nguyện vọng <= 1
Y khoa phân hiệu Thanh Hóa B00 Toán học, Hóa học, Sinh học 27,75 điểm Thứ tự nguyện vọng <= 1
Răng hàm mặt B00 Toán học, Hóa học, Sinh học 28,45 điểm Thứ tự nguyện vọng <= 1
Y học cổ truyền B00 Toán học, Hóa học, Sinh học 26,2 điểm Thứ tự nguyện vọng <= 1
Y học dự phòng B00 Toán học, Hóa học, Sinh học 24,85 điểm Thứ tự nguyện vọng <= 4
Y tế công cộng B00 Toán học, Hóa học, Sinh học 23,8 điểm Thứ tự nguyện vọng <= 3
Kỹ thuật xét nghiệm y học B00 Toán học, Hóa học, Sinh học 26,2 điểm Thứ tự nguyện vọng <= 4
Điều dưỡng B00 Toán học, Hóa học, Sinh học 25,6 điểm Thứ tự nguyện vọng <= 1
Điều dưỡng phân hiệu Thanh Hóa B00 Toán học, Hóa học, Sinh học 23,3 điểm Thứ tự nguyện vọng <= 3
Dinh dưỡng B00 Toán học, Hóa học, Sinh học 24,65 điểm Thứ tự nguyện vọng <= 2
Khúc xạ nhãn khoa B00 Toán học, Hóa học, Sinh học 26,2 điểm Thứ tự nguyện vọng <= 2

Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2020 cao nhất là 28,9 điểm

Trước khi được công bố điểm chuẩn thì phòng quản lý đào tạo trường đại học Y Hà Nội đã có dự đoán rất chính xác về điểm chuẩn năm 2020 sẽ tăng cao. Nguyên nhân là do khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT có thế thấy phổ điểm tăng cao ở tất cả các khối xét tuyển truyền thống, đặc biệt là khối B00 (tổ hợp 3 môn Tóa học – Hóa học – Sinh học) có nhiều thí sinh đạt điểm cao.

Theo thống kê thì có 140 thí sinh có điểm từ 29 điểm đế 30 điểm, 712 thí sinh có điểm từ 28 điểm đến gần 29 điểm thi tổ hợp khối B00. Tất cả có 7.369 thí sinh có điểm thi trên 27, đấy là chưa tính các điểm cộng ưu tiên khác.

Tên ngành đào tạo Điểm chuẩn
Y đa khoa 28, 9
Y đa khoa phân hiệu Thanh Hóa 27, 65
Răng hàm mặt 28, 65
Y học cổ truyền 26, 5
Y học dự phòng 24,25
Y tế công cộng 22, 4
Kỹ thuật xét nghiệm y học 26, 5
Điều dưỡng 25, 8
Điều dưỡng phân hiệu Thanh Hóa 22, 4

Thật vậy, điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2020 tăng đều ở các môn so với năm 2019. Ở tất cả các ngành đều lấy điểm trên 20 điểm. Cao nhất vẫn là y Đa khoa với 28,9 điểm, thấp nhất là ngành Y tế công cộng với 22,4 điểm. Có 7/9 khoa lấy điểm chuẩn trên 25 điểm. Số chỉ tiêu vẫn bằng với năm 2019, trong đó đã có 90 suất tuyển thẳng.

Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2019

Tổng số chỉ tiêu của trường đại học Y  Hà Nội năm 2019 là 1.120 sinh viên, con số này không có sự thay đổi so với năm 2018. Số sinh viên trúng tuyển là 1.255 sinh viên trong đó có 50 sinh viên được xét theo hình thức tuyển thẳng. Trường có sự điều chỉnh lớn về ngành y Đa khoa là giảm 100 chỉ tiêu so với năm ngoái, năm nay lấy 400 chỉ tiêu. Và con số này được chia cho các ngành khác như y tế công cộng, kỹ thuật xét nghiệm y học, điều dưỡng, dinh dưỡng, khúc xạ nhãn khoa…

Trong 3 năm liên tiếp là 2016, 2017 và 2018 có sự chênh lệch mức điểm chuẩn khá lớn của trường đại học Y Hà Nội khi nhảy vọt lên bất ngờ rồi lại tụt xuống thấp bất thường. Điển hình như ngành y Đa khoa, năm 2016 lấy 27 điểm, năm 2017 vọt lên 29,25 điểm đến năm 2018 thì tụt xuống chỉ còn 24,75 điểm. Năm 2019 tăng lên 2,0 điểm, cao nhất trong các khoa là 26,75.

Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2019:

Tên ngành

Điểm chuẩn

Y đa khoa

26,75

Y đa khoa phân hiệu Thanh Hóa

24,3

Răng hàm mặt

26,4

Y học cổ truyền

23,3

Y học dự phòng

21,0

Điều dưỡng

22,7

Dinh dưỡng

21,0

Kỹ thuật xét nghiệm y học

23,2

Khúc xạ nhãn khoa

23,4

Y tế công cộng

19,9

Khoa Y tế công cộng điểm thấp nhất là 19,9 điểm. Các khoa còn lại đều lấy điểm trên 20 điểm. Đối với nhiều thí sinh mà có điểm bằng với điểm chuẩn thì nhà trường xét điểm theo tiêu chí là điểm ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) cao hơn và số thứ tự đăng kí nguyện vọng thấp hơn.

Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội có sự thay đổi qua các năm khiến chúng ta không thể đưa ra bất cứ dự đoán nào trước cho năm học sau. Có một điểm mà ai cũng biết đó là mặc dù có sự thay đổi nhưng điểm chuẩn đó lại luôn cao thuộc top đầu của cả nước. Để chinh phục được ước mơ cao nhất này các thí sinh cần nỗ lực học tập không ngừng. Chúc các bạn thành công.

>>Xem thêm

Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2018

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1 7720101 Y Đa khoa B00 24.75 Thí sinh có cùng mức 24.75 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí:
Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1
2 7720101_YHT Y Đa khoa Phân hiệu Thanh Hóa B00 22.1 Thí sinh có cùng mức 22.1 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí:
Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1
3 7720110 Y học dự phòng B00 20 Thí sinh có cùng mức 20.00 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí:
Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1
4 7720115 Y học cổ truyền B00 21.85 Thí sinh có cùng mức 21.85 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí:
Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1
5 7720301 Điều dưỡng B00 21.25 Thí sinh có cùng mức 21.25 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí:
Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1
6 7720401 Dinh dưỡng B00 19.65 Thí sinh có cùng mức 19.65 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí:
Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1
7 7720501 Răng – Hàm – Mặt B00 24.3 Thí sinh có cùng mức 24.3 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí:
Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1
8 7720601 Xét nghiệm Y học B00 21.55 Thí sinh có cùng mức 21.55 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí:
Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1
9 7720699 Khúc xạ Nhãn khoa B00 21.6 Thí sinh có cùng mức 21.6 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí:
Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1
10 7720701 Y tế công cộng B00 18.1 Thí sinh có cùng mức 18.1 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí:
Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1

Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2017

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1 Các ngành đào tạo đại học
2 7720101 Y khoa B00 29.25 Ưu tiên 1: 29.2, Ưu tiên 2: 9.2, Ưu tiên 3: 9.25, Ưu tiên 4: TTNV<=1
3 7720101_YHT Y Đa khoa Phân hiệu Thanh Hóa B00 26.75 Ưu tiên 1: 27.75, Ưu tiên 2: 9, Ưu tiên 3: 9.25, Ưu tiên 4: TTNV<=4
4 7720110 Y học dự phòng B00 24.5 Ưu tiên 1: 24.45, Ưu tiên 2: 8.2, Ưu tiên 3: 8.75, Ưu tiên 4: TTNV<=4
5 7720115 Y học cổ truyền B00 26.75 Ưu tiên 1: 26.8, Ưu tiên 2: 7.8, Ưu tiên 3: 9.25, Ưu tiên 4: TTNV<=1
6 7720301 Điều dưỡng B00 26 Ưu tiên 1: 26.4, Ưu tiên 2: 8.4, Ưu tiên 3: 8.75, Ưu tiên 4: TTNV<=6
7 7720401 Dinh dưỡng B00 24.5 Ưu tiên 1: 24.6, Ưu tiên 2: 8.6, Ưu tiên 3: 7.5, Ưu tiên 4: TTNV<=5
8 7720501 Răng – Hàm – Mặt B00 28.75 Ưu tiên 1: 28.85, Ưu tiên 2: 9.6, Ưu tiên 3: 8.5, Ưu tiên 4: TTNV<=2
9 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00 26.5 Ưu tiên 1: 26.4, Ưu tiên 2: 8.4, Ưu tiên 3: 8.75, Ưu tiên 4: TTNV<=4
10 7720699 Khúc xạ nhãn khoa B00 26.5 Ưu tiên 1: 26.45, Ưu tiên 2: 8.2, Ưu tiên 3: 8.25, Ưu tiên 4: TTNV<=6
11 7720701 Y tế công cộng B00 23.75 Ưu tiên 1: 23.8, Ưu tiên 2: 8.8, Ưu tiên 3: 6.5, Ưu tiên 4: TTNV<=3

Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2016

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1 7720601 Răng – Hàm – Mặt B00 26.75
2 7720501 Điều dưỡng B00 24
3 7720332 Xét nghiệm y học B00 24.75
4 7720303 Dinh dưỡng B00 23.5
5 7720301 Y tế công cộng B00 23.25
6 7720201 Y học cổ truyền B00 25.5
7 7720199 Khúc xạ nhãn khoa B00 24.5
8 7720103 Y học dự phòng B00 24
9 7720101_YHT Y Đa khoa phân hiệu Thanh Hóa B00 24.5
10 7720101 Y đa khoa B00 27

Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2015

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1 CNKXNK Khúc xạ Nhãn khoa B 23.75
2 7720101 Y Đa khoa B 27.75
3 7720201 Y học Cổ truyền B 25
4 7720301 Y tế Công cộng B 23
5 7720302 Y học Dự phòng B 24
6 7720303 Dinh Dưỡng B 23
7 7720332 Xét nghiệm Y học B 24.25
8 7720501 Điều Dưỡng B 24
9 7720601 Răng Hàm Mặt B 27

Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2014

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1 7720101 Y đa khoa B 26.5
2 7720201 Y học cổ truyền B 23
3 7720601 Răng – Hàm – Mặt B 25
4 7720302 Y học dự phòng B 22
5 7720501 Điều dưỡng B 22
6 7720330 Kĩ thuật y học B 22.5
7 7720301 Y tế công cộng B 20
8 7720303 Dinh dưỡng B 22.5

Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2013

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1 7720101 Y đa khoa B 27.5
2 7720601 Răng – Hàm – Mặt B 27
3 7720201 Y học cổ truyền B 25
4 7720330 Kĩ thuật y học B 25
5 7720501 Điều dưỡng B 24
6 7720302 Y học dự phòng B 22.5
7 7720301 Y tế Công cộng B 22
8 7720303 Dinh dưỡng B 20
Exit mobile version