Đại học Y Hà Nội là ước mơ cao nhất đối với tất cá học sinh. Thật không ngoa khi nói đây là ngôi trường mà điểm chuẩn vào luôn đứng đầu trong số các trường đại học. Để trở thành một bác sĩ tương lai ngoài việc phải có điểm thi tốt nghiệp THPT cao thì khi trở thành một sinh viên của trường, bạn cần không ngừng học tập và thực hành. Vì sau này thứ các bạn đang giữ trong tay chính là sức khỏe của biết bao con người. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu điểm chuẩn đại học Y Hà Nội trong các năm gần đây:
Mục lục:
Giới thiệu đại học Y Hà Nội
- Tên trường: Đại học Y Hà Nội
- Mã tuyển sinh: YHB
- Tên tiếng anh: Ha Noi Medical University
- Loại trường: Công lập
- Các hệ đào tạo: Đại học, sau đại học, văn bằng 2, tai chức, liên thông.
- Đại chỉ: cơ sở chính số 1 Tôn Thất Tùng, quận Đống Đa, Hà Nội. Phân hiệu Thanh Hóa: đường Quang Trung III, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa.
- Số điện thoại liên hệ: (84) 43.852.3798
- Email: daihocyhn@hmu.com.vn.
Trường đại học Y Hà Nội có tiền thân là trường École de Médecine de I’lIndochine (trường Y khoa Đông Dương) được thành lập bới người Pháp năm 1902 khi Việt Nam đang trong thời kì bị đô hộ. Hiệu trưởng đầu tiên của trường đó là bác sĩ Alexandre Yersin, người có công tìm ra vi khuẩn dịch hạch gây bệnh ở Hong Kong. Đây là một trong những trường đầu tiên của Việt Nam được đào tạo theo lối giáo dục của phương Tây.
Các giai đoạn phát triển của trường:
- Năm 1913, trường Y khoa và Dược khoa Đông Dương được thành lập trên cơ sở trường y khoa Đông Dương.
- Năm 1961, trường đại học Dược tách ra, trường đại học Y Hà Nội chuyển đến số 1 Tôn Thất Tùng.
- Năm 2007, bệnh viện đại học Y thành lập, là cơ sở thực nghiệm của trường đại học Y Hà Nội.
Trong gần 120 năm phát triển của mình, trường luôn gắn bó với sự nghiệp chăm sóc sức khỏe cho người dân Việt Nam và cống hiến cho nền y học nước nhà. Đây là cái nôi đào tạo ra những người sáng lập nền y học hiện đại đầu tiên của Việt Nam với các chuyên ngành như y học lâm sàng, y học cơ sở cho đến y học dự phòng. Nhiều giáo sư, cán bộ của nhà trường có đóng góp không nhỏ làm rạng danh nền y học nước nhà trên thế giới.
Với những gì mà ngôi trường này cống hiến cho sự phát triển của ngành y tế nói riêng và sức khỏe của nhân dân Việt Nam ta nói chung, nó xứng đáng là ngôi trường danh giá hàng đầu Việt Nam.
Thông tin tuyển sinh đại học Y Hà Nội năm 2021
Chỉ tiêu và phương thức tuyển sinh
Năm 2021 nhà trường vẫn áp dụng phương thức tuyển sinh truyền thống là xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 với ba tổ hợp môn Toán – Hóa – Sinh, xét tuyển thẳng hoặc ưu tiên xét tuyển với một số trường hợp. Có một điểm mới trong năm nay là nhà trường sẽ thêm một phương thức xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Y đa khoa |
Toán, Hóa, Sinh |
360 |
Y đa khoa (kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế) |
Toán, Hóa, Sinh |
40 |
Y khoa phân hiệu Thanh Hóa |
Toán, Hóa, Sinh |
110 |
Y học cổ truyền |
Toán, Hóa, Sinh |
50 |
Răng hàm mặt |
Toán, Hóa, Sinh |
80 |
Y học dự phòng |
Toán, Hóa, Sinh |
80 |
Y tế công cộng |
Toán, Hóa, Sinh |
50 |
Kĩ thuật xét nghiệm y học |
Toán, Hóa, Sinh |
50 |
Điều dưỡng |
Toán, Hóa, Sinh |
120 |
Điều dưỡng phân hiệu Thanh Hóa |
Toán, Hóa, Sinh |
90 |
Dinh dưỡng |
Toán, Hóa, Sinh |
70 |
Khúc xạ nhãn khoa |
Toán, Hóa, Sinh |
50 |
Tổng |
1.150 |
Tổng số chỉ tiêu của năm 2021 trường đại học Y Hà Nội là 1.150 chỉ tiêu, trong đó lấy nhiều nhất là y đa khoa 400 chỉ tiêu (có 40 chỉ tiêu ưu tiên có kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp).
Nhà trường cho biết sẽ không xét điểm học bạ THPT như một số trường đại học hiện nay đang làm, vì vậy thí sinh chỉ cần đạt điểm đỗ và tốt nghiệp THPT là đủ điều kiện.
Đối với các thí sinh trong diện tuyển thẳng thì chỉ tiêu không vượt quá 25% chỉ tiêu của mỗi ngành. Nếu quá nhiều hồ sơ đăng kí vượt chỉ tiêu thì sẽ xét theo các tiêu chí ưu tiên:
- Tiêu chí 1: thứ tự đạt giải.
- Tiêu chí 2: điểm trung bình học tập các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.
Phương thức xét tuyển ưu tiên dành cho các thí sinh không đạt điều kiện tuyển thẳng hoặc không dùng điều kiện đó và tốt nghiệp THPT năm 2021. Các thí sinh này có tham dự kì thi học sinh giỏi quốc gia các môn Toán học, Hóa học, Sinh học, Tin học, Vật lý, Tiếng Anh tính theo tổng bài thi ba môn Toán học, Hóa học, Sinh học được cộng điểm như sau:
- Giải nhất cộng 5 điêm
- Giải nhì cộng 4 điểm
- Giải ba cộng 3 điểm
- Giải khuyến khích cộng 2 điểm.
- Thí sinh tham dự kì thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học, Tiếng anh được cộng 1 điểm.
Điểm mới đợt tuyển sinh năm 2021 trường đại học Y Hà Nội
Theo công bố thông tin tuyển sinh địa học năm 2021 của trường đại học Y Hà Nội được đăng trên trang thông tin của trường có một số thay đổi so với các năm trước.
Cụ thể để tăng định hướng năng lực ngoại ngữ của sinh viên tiến đến hội nhập và tổ chức các chương trình quốc tế trong đào tạo y khoa trường dành 10 % chỉ tiêu của ngành y đa khoa đào tạo tại cơ sở chính cho những thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp là hai ngôn ngữ đang được giảng dạy tại trường. Điểm trúng tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp và dự kiến sẽ không thấp hơn quá 3 điểm so với cách xét điểm thi tốt nghiệp THPT truyền thống. Trường hợp không đủ chỉ tiêu sẽ lấy thêm thí sinh ở phương thức xét tuyển truyền thống.
Ngoài tuyển sinh tại cơ sở chính ở Hà Nội, trường cũng tuyển sinh tại phân hiệu Thanh Hóa hai ngành là bác sĩ đa khoa và cử nhân điều dưỡng. Về chương trình đào tạo, chất lượng đầu ra cũng như bằng cấp của hai cơ sở là như nhau, không có sự phân biệt, hơn nữa điểm chuẩn tại cơ sở Thanh hóa thấp hơn cơ sở chính. Đây là một cơ hội tốt đối với các thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT thấp hơn vẫn có hi vọng được học tập tại ngôi trường danh giá này.
Hiện nay có một số chuyên khoa hot như bác sĩ thẩm mỹ, bác sĩ da liễu, bác sĩ hồi sức cấp cứu… đang được rất nhiều người quan tâm nhưng không có chuyên ngành nào riêng để thí sinh đăng kí khiến các thí sinh hoang mang. vậy nên theo phía nhà trường cung cấp thì có 3 khoa là răng hàm mặt, y học cổ truyền và y học dự phòng là định hướng chuyên khoa sau này Còn với các ngành hot trên và nhiều chuyên khoa khác thì đều được đào tạo dưới ngành bác sĩ đa khoa rồi mới học tiếp chuyên khoa.
Cập nhật điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2022
Đang cập nhật…
Cập nhật điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2021
Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2021 cao nhất là 28,85 điểm của ngành y khoa. Với ngành y khoa có kết hợp với chứng chỉ quốc tế và của phân hiệu Thanh Hóa thấp hơn từ 1,1 điểm – 1,35 điểm. Thấp nhất là ngành điều dưỡng của phân hiệu Thanh Hóa với 23,2 điểm. Các ngành khác hầu hết có sự tăng nhẹ về điểm chuẩn từ 0,2 điểm – 0,8 điểm.
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT | Tiêu chí phụ |
Y khoa | B00 Toán học, Hóa học, Sinh học | 28,85 điểm | Thứ tự nguyện vọng <= 1 |
Y khoa kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế | B00 Toán học, Hóa học, Sinh học | 27,5 điểm | Thứ tự nguyện vọng <= 1 |
Y khoa phân hiệu Thanh Hóa | B00 Toán học, Hóa học, Sinh học | 27,75 điểm | Thứ tự nguyện vọng <= 1 |
Răng hàm mặt | B00 Toán học, Hóa học, Sinh học | 28,45 điểm | Thứ tự nguyện vọng <= 1 |
Y học cổ truyền | B00 Toán học, Hóa học, Sinh học | 26,2 điểm | Thứ tự nguyện vọng <= 1 |
Y học dự phòng | B00 Toán học, Hóa học, Sinh học | 24,85 điểm | Thứ tự nguyện vọng <= 4 |
Y tế công cộng | B00 Toán học, Hóa học, Sinh học | 23,8 điểm | Thứ tự nguyện vọng <= 3 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 Toán học, Hóa học, Sinh học | 26,2 điểm | Thứ tự nguyện vọng <= 4 |
Điều dưỡng | B00 Toán học, Hóa học, Sinh học | 25,6 điểm | Thứ tự nguyện vọng <= 1 |
Điều dưỡng phân hiệu Thanh Hóa | B00 Toán học, Hóa học, Sinh học | 23,3 điểm | Thứ tự nguyện vọng <= 3 |
Dinh dưỡng | B00 Toán học, Hóa học, Sinh học | 24,65 điểm | Thứ tự nguyện vọng <= 2 |
Khúc xạ nhãn khoa | B00 Toán học, Hóa học, Sinh học | 26,2 điểm | Thứ tự nguyện vọng <= 2 |
Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2020 cao nhất là 28,9 điểm
Trước khi được công bố điểm chuẩn thì phòng quản lý đào tạo trường đại học Y Hà Nội đã có dự đoán rất chính xác về điểm chuẩn năm 2020 sẽ tăng cao. Nguyên nhân là do khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT có thế thấy phổ điểm tăng cao ở tất cả các khối xét tuyển truyền thống, đặc biệt là khối B00 (tổ hợp 3 môn Tóa học – Hóa học – Sinh học) có nhiều thí sinh đạt điểm cao.
Theo thống kê thì có 140 thí sinh có điểm từ 29 điểm đế 30 điểm, 712 thí sinh có điểm từ 28 điểm đến gần 29 điểm thi tổ hợp khối B00. Tất cả có 7.369 thí sinh có điểm thi trên 27, đấy là chưa tính các điểm cộng ưu tiên khác.
Tên ngành đào tạo | Điểm chuẩn |
Y đa khoa | 28, 9 |
Y đa khoa phân hiệu Thanh Hóa | 27, 65 |
Răng hàm mặt | 28, 65 |
Y học cổ truyền | 26, 5 |
Y học dự phòng | 24,25 |
Y tế công cộng | 22, 4 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 26, 5 |
Điều dưỡng | 25, 8 |
Điều dưỡng phân hiệu Thanh Hóa | 22, 4 |
Thật vậy, điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2020 tăng đều ở các môn so với năm 2019. Ở tất cả các ngành đều lấy điểm trên 20 điểm. Cao nhất vẫn là y Đa khoa với 28,9 điểm, thấp nhất là ngành Y tế công cộng với 22,4 điểm. Có 7/9 khoa lấy điểm chuẩn trên 25 điểm. Số chỉ tiêu vẫn bằng với năm 2019, trong đó đã có 90 suất tuyển thẳng.
Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2019
Tổng số chỉ tiêu của trường đại học Y Hà Nội năm 2019 là 1.120 sinh viên, con số này không có sự thay đổi so với năm 2018. Số sinh viên trúng tuyển là 1.255 sinh viên trong đó có 50 sinh viên được xét theo hình thức tuyển thẳng. Trường có sự điều chỉnh lớn về ngành y Đa khoa là giảm 100 chỉ tiêu so với năm ngoái, năm nay lấy 400 chỉ tiêu. Và con số này được chia cho các ngành khác như y tế công cộng, kỹ thuật xét nghiệm y học, điều dưỡng, dinh dưỡng, khúc xạ nhãn khoa…
Trong 3 năm liên tiếp là 2016, 2017 và 2018 có sự chênh lệch mức điểm chuẩn khá lớn của trường đại học Y Hà Nội khi nhảy vọt lên bất ngờ rồi lại tụt xuống thấp bất thường. Điển hình như ngành y Đa khoa, năm 2016 lấy 27 điểm, năm 2017 vọt lên 29,25 điểm đến năm 2018 thì tụt xuống chỉ còn 24,75 điểm. Năm 2019 tăng lên 2,0 điểm, cao nhất trong các khoa là 26,75.
Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2019:
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Y đa khoa |
26,75 |
Y đa khoa phân hiệu Thanh Hóa |
24,3 |
Răng hàm mặt |
26,4 |
Y học cổ truyền |
23,3 |
Y học dự phòng |
21,0 |
Điều dưỡng |
22,7 |
Dinh dưỡng |
21,0 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
23,2 |
Khúc xạ nhãn khoa |
23,4 |
Y tế công cộng |
19,9 |
Khoa Y tế công cộng điểm thấp nhất là 19,9 điểm. Các khoa còn lại đều lấy điểm trên 20 điểm. Đối với nhiều thí sinh mà có điểm bằng với điểm chuẩn thì nhà trường xét điểm theo tiêu chí là điểm ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) cao hơn và số thứ tự đăng kí nguyện vọng thấp hơn.
Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội có sự thay đổi qua các năm khiến chúng ta không thể đưa ra bất cứ dự đoán nào trước cho năm học sau. Có một điểm mà ai cũng biết đó là mặc dù có sự thay đổi nhưng điểm chuẩn đó lại luôn cao thuộc top đầu của cả nước. Để chinh phục được ước mơ cao nhất này các thí sinh cần nỗ lực học tập không ngừng. Chúc các bạn thành công.
>>Xem thêm
- Tổng hợp điểm chuẩn xét tuyển trường Đại học Công nghệ Thông tin
- Điểm chuẩn đại học khoa học tự nhiên – đại học Quốc gia Hà Nội cập nhật nhanh nhất năm 2021
Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2018
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7720101 | Y Đa khoa | B00 | 24.75 | Thí sinh có cùng mức 24.75 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí: Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1 |
2 | 7720101_YHT | Y Đa khoa Phân hiệu Thanh Hóa | B00 | 22.1 | Thí sinh có cùng mức 22.1 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí: Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1 |
3 | 7720110 | Y học dự phòng | B00 | 20 | Thí sinh có cùng mức 20.00 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí: Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1 |
4 | 7720115 | Y học cổ truyền | B00 | 21.85 | Thí sinh có cùng mức 21.85 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí: Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1 |
5 | 7720301 | Điều dưỡng | B00 | 21.25 | Thí sinh có cùng mức 21.25 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí: Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1 |
6 | 7720401 | Dinh dưỡng | B00 | 19.65 | Thí sinh có cùng mức 19.65 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí: Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1 |
7 | 7720501 | Răng – Hàm – Mặt | B00 | 24.3 | Thí sinh có cùng mức 24.3 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí: Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1 |
8 | 7720601 | Xét nghiệm Y học | B00 | 21.55 | Thí sinh có cùng mức 21.55 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí: Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1 |
9 | 7720699 | Khúc xạ Nhãn khoa | B00 | 21.6 | Thí sinh có cùng mức 21.6 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí: Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1 |
10 | 7720701 | Y tế công cộng | B00 | 18.1 | Thí sinh có cùng mức 18.1 điểm xét trúng tuyển theo tiêu chí: Điểm ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) cao hơn và đăng kí nguyện vọng 1 |
Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2017
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | Các ngành đào tạo đại học | — | |||
2 | 7720101 | Y khoa | B00 | 29.25 | Ưu tiên 1: 29.2, Ưu tiên 2: 9.2, Ưu tiên 3: 9.25, Ưu tiên 4: TTNV<=1 |
3 | 7720101_YHT | Y Đa khoa Phân hiệu Thanh Hóa | B00 | 26.75 | Ưu tiên 1: 27.75, Ưu tiên 2: 9, Ưu tiên 3: 9.25, Ưu tiên 4: TTNV<=4 |
4 | 7720110 | Y học dự phòng | B00 | 24.5 | Ưu tiên 1: 24.45, Ưu tiên 2: 8.2, Ưu tiên 3: 8.75, Ưu tiên 4: TTNV<=4 |
5 | 7720115 | Y học cổ truyền | B00 | 26.75 | Ưu tiên 1: 26.8, Ưu tiên 2: 7.8, Ưu tiên 3: 9.25, Ưu tiên 4: TTNV<=1 |
6 | 7720301 | Điều dưỡng | B00 | 26 | Ưu tiên 1: 26.4, Ưu tiên 2: 8.4, Ưu tiên 3: 8.75, Ưu tiên 4: TTNV<=6 |
7 | 7720401 | Dinh dưỡng | B00 | 24.5 | Ưu tiên 1: 24.6, Ưu tiên 2: 8.6, Ưu tiên 3: 7.5, Ưu tiên 4: TTNV<=5 |
8 | 7720501 | Răng – Hàm – Mặt | B00 | 28.75 | Ưu tiên 1: 28.85, Ưu tiên 2: 9.6, Ưu tiên 3: 8.5, Ưu tiên 4: TTNV<=2 |
9 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | B00 | 26.5 | Ưu tiên 1: 26.4, Ưu tiên 2: 8.4, Ưu tiên 3: 8.75, Ưu tiên 4: TTNV<=4 |
10 | 7720699 | Khúc xạ nhãn khoa | B00 | 26.5 | Ưu tiên 1: 26.45, Ưu tiên 2: 8.2, Ưu tiên 3: 8.25, Ưu tiên 4: TTNV<=6 |
11 | 7720701 | Y tế công cộng | B00 | 23.75 | Ưu tiên 1: 23.8, Ưu tiên 2: 8.8, Ưu tiên 3: 6.5, Ưu tiên 4: TTNV<=3 |
Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2016
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7720601 | Răng – Hàm – Mặt | B00 | 26.75 | |
2 | 7720501 | Điều dưỡng | B00 | 24 | |
3 | 7720332 | Xét nghiệm y học | B00 | 24.75 | |
4 | 7720303 | Dinh dưỡng | B00 | 23.5 | |
5 | 7720301 | Y tế công cộng | B00 | 23.25 | |
6 | 7720201 | Y học cổ truyền | B00 | 25.5 | |
7 | 7720199 | Khúc xạ nhãn khoa | B00 | 24.5 | |
8 | 7720103 | Y học dự phòng | B00 | 24 | |
9 | 7720101_YHT | Y Đa khoa phân hiệu Thanh Hóa | B00 | 24.5 | |
10 | 7720101 | Y đa khoa | B00 | 27 |
Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2015
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | CNKXNK | Khúc xạ Nhãn khoa | B | 23.75 | |
2 | 7720101 | Y Đa khoa | B | 27.75 | |
3 | 7720201 | Y học Cổ truyền | B | 25 | |
4 | 7720301 | Y tế Công cộng | B | 23 | |
5 | 7720302 | Y học Dự phòng | B | 24 | |
6 | 7720303 | Dinh Dưỡng | B | 23 | |
7 | 7720332 | Xét nghiệm Y học | B | 24.25 | |
8 | 7720501 | Điều Dưỡng | B | 24 | |
9 | 7720601 | Răng Hàm Mặt | B | 27 |
Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2014
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7720101 | Y đa khoa | B | 26.5 | |
2 | 7720201 | Y học cổ truyền | B | 23 | |
3 | 7720601 | Răng – Hàm – Mặt | B | 25 | |
4 | 7720302 | Y học dự phòng | B | 22 | |
5 | 7720501 | Điều dưỡng | B | 22 | |
6 | 7720330 | Kĩ thuật y học | B | 22.5 | |
7 | 7720301 | Y tế công cộng | B | 20 | |
8 | 7720303 | Dinh dưỡng | B | 22.5 |
Điểm chuẩn đại học Y Hà Nội năm 2013
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7720101 | Y đa khoa | B | 27.5 | |
2 | 7720601 | Răng – Hàm – Mặt | B | 27 | |
3 | 7720201 | Y học cổ truyền | B | 25 | |
4 | 7720330 | Kĩ thuật y học | B | 25 | |
5 | 7720501 | Điều dưỡng | B | 24 | |
6 | 7720302 | Y học dự phòng | B | 22.5 | |
7 | 7720301 | Y tế Công cộng | B | 22 | |
8 | 7720303 | Dinh dưỡng | B | 20 |