Là một trong những cái nôi đào tạo đầu ngành về nghiên cứu khoa học và khoa học công nghệ có tính ứng dụng cao, trường Đại học Khoa học tự nhiên – đại học Quốc gia hà Nội chính là niềm mơ ước của biết bao thế hệ học sinh. Để thực hiện được ước mơ đó, các bạn cần không ngừng học tập, tích lũy kiến thức cho bản thân. Đừng quên theo dõi điểm chuẩn đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội qua các năm và thông tin tuyển sinh mới nhất năm 2021 để có lựa chọn trường đúng đắn:
Mục lục:
Giới thiệu về trường đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội
Tên trường: Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHT
Tên tiếng anh: VNU University of Science (VNU – HUS)
Đơn vị chủ quản: trực thuộc trường đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ:
- Cơ sở chính: số 334 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- Số 19 Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Số 182 Lương Thế Vinh, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại liên hệ: 0243.5579.076 – 0243.858.5279
Trường đại học Khoa học Tự nhiên là một trường địa học thành viên của đại học Quốc gia Hà Nội. Đây là một trong những trường trọng điểm và đầu ngành đào tạo, nghiên cứu khoa học cơ bản và khoa học công nghệ có tính ứng dụng cao. Các chuyên ngành mũi nhọn của trường như Toán học, Toán tin. Hóa học, Vật lí học, Sinh học, Máy tính và khoa học thông tin…
Năm 2017, trường được vinh dự là trường đại học đầu tiên của Việt Nam được kiểm định và đạt chuẩn chất lượng giáo dục theo bộ tiêu chuẩn của Mạng lưới các trường địa học Đông Nam Á. Trường có 3 khuôn viên chính nằm tại hai quận là Thanh Xuân và Hoàn Kiếm. Đặc biệt tại cơ sở Lê Thánh Tông, quận Hòan Kiếm là cơ sở của trường đại học Đông Dương được thành lập năm 1906 do một kiến trúc sư nổi tiếng người Pháp thiết kế. Chính vì vậy ở đây mang lối kiến trúc Pháp tân cổ điển lãng mạn và độc đáo, có giá trị lịch sử lớn.
Trường trải qua các giai đoạn thành lập sau:
- Năm 1904: Đại học Đông Dương
- Năm 1946: Đại học Khoa học.
- Năm 1956: trường đại học Tổng hợp Hà Nội được thành lập gồm 3 khoa chuyên ngành Toán – Lý, Hóa – Văn, Văn – Sử.
- Năm 1993: đại học Quốc gia Hà Nội thành lập với sự hợp nhất của 3 trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội và Đại học Sư phạm Ngoại ngữ.
- Năm 1995: trường Đại học Khoa học tự nhiên chính thức đi vào hoạt động với tư cách là thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Năm 1999, các khoa Công nghệ thông tin, khoa Công nghệ điện tử viễn thông, viện đào tạo Công nghệ thông tin tách ra khỏi đại học Khoa học tự nhiên trở thành một khoa riêng, khoa Công nghệ thuộc đại học Quốc gia Hà Nội.
Trường gồm 8 khoa (Toán – Cơ – Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa chất, Địa lí, Khí tượng – Thủy văn – Hải dương học, Môi trường). Một trường THPT chuyên Khoa học tự nhiên trực thuộc trường là nơi đào tạo các thế hệ học sinh ưu tú, tham gia nhiều cuộc thi học sinh giỏi trong và ngoài nước đạt thành tích cao.
Trường có 7 trung tâm nghiên cứu, 1 phòng thí nghiệm trọng điểm cấp nhà nước , 5 phòng thí nghiệm trọng điểm cấp Đại học Quốc gia Hà Nội và 1 công ty TNHH trực thuộc trường.
Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trình đô cao, tâm huyết với nghề đào tạo. Tỷ lệ giảng viên có chức danh giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ trên tổng số giảng viên thuộc top cao nhất Việt Nam.
Ngoài chương trình đạo tạo cơ bản thì nhà trường đang thực hiện các chương trình đào tạo chiến lược là chương trình đạo tạo tiên tiến, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23.
Điểm chuẩn trường đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2021
Chỉ tiêu tuyển sinh
Năm 2021, trường đại học Khoa học Tự nhiên tổ chức tuyển sinh năm học 2021 – 2022 công bố tổng số chỉ tiêu sẽ lấy là 1.610 sinh viên trong đó có 1.370 chỉ tiêu được lấy từ hình thức xét điểm kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Số còn lại được lấy từ các phương thức tuyển sinh khác như xét điểm học bạ THPT, xét tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng, xét điểm theo kì thi đánh giá năng lực của đại học Quốc gia Hà Nội.
Dưới đây là chỉ tiêu của từng ngành:
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu xét điểm kì thi tốt ghiệp THPT |
Chỉ tiêu theo phương thức khác |
QHT01 |
Toán học |
40 |
10 |
QHT02 |
Toán tin |
40 |
10 |
QHT40 |
Máy tính và khoa học thông tin** |
70 |
10 |
QHT93 |
Khoa học dữ liệu |
65 |
15 |
QHT03 |
Vật lí học |
65 |
15 |
QHT04 |
Khoa học vật liệu |
55 |
5 |
QHT05 |
Công nghệ kĩ thuật hạt nhân |
35 |
5 |
QHT94 |
Kĩ thuật điện tử và tin học |
50 |
10 |
QHT06 |
Hóa học |
50 |
10 |
QHT41 |
Hóa học*** |
30 |
10 |
QHT42 |
Công nghệ kĩ thuật hóa học** |
65 |
15 |
QHT43 |
Hóa dược |
65 |
15 |
QHT08 |
Sinh học |
75 |
15 |
QHT44 |
Công nghệ sinh học** |
120 |
20 |
QHT10 |
Địa lí tự nhiên |
25 |
5 |
QHT91 |
Khoa học thông tin địa không gian |
27 |
3 |
QHT12 |
Quản lí đất đai |
70 |
10 |
QHT13 |
Khoa học môi trường |
85 |
15 |
QHT95 |
Quản lí phát triển đô thị và bất động sản* |
50 |
10 |
QHT46 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường** |
52 |
8 |
QHT96 |
Khoa học công nghệ thực phẩm* |
62 |
8 |
QHT16 |
Khí tượng và khí hậu học |
35 |
5 |
QHT17 |
Hải dương học |
27 |
3 |
QHT92 |
Tài nguyên và môi trường nước * |
27 |
3 |
QHT18 |
Địa chất học |
27 |
3 |
QHT20 |
Quản lí tài nguyên và môi trường |
45 |
5 |
QHT97 |
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường |
28 |
2 |
Trong đó:
*) Chương trình đào tạo thí điểm
**) Chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án. Thí sinh đăng kí xét tuyển cần đáp ứng trình độ tiếng anh :điểm thi tiếng anh trong kì thi THPT 2021 đạt trên 4,0 hoặc có một trong các chứng chỉ tiếng anh quốc tế được công nhận quy đổi theo quy chế xét tuyển.
***) Chương trình đào tạo tiên tiến và đáp ứng điền kiện trình độ tiếng anh như trên.
Các chứng chỉ tiếng anh quốc tế được sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 là IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL IPT 450 điểm.
Điểm chuẩn trường đại học khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2022
Đang cập nhật…
Điểm chuẩn trường đại học khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2021
Điểm chuẩn năm 2021 của trường đại học Khoa học tự nhiên đã được luyenthidaminh.vn cập nhật gửi đển các bạn. Hãy số sánh kết quả và cân đối số chỉ tiêu đưa ra của ngành để có sự lựa chọn đúng đắn nhất.
Năm 2021 điểm chuẩn của trường đại học khoa học tự nhiên Hà Nội dao động từ 18 điểm đến 26,6 điểm. Cao nhất là ngành Máy tính và khoa học thông tin của chương trình đào tạo chất lượng cao với 26,6 điểm.Chí có 5 ngành với mức điểm chuẩn dưới 20 điểm đó là Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường; Địa chất học; Tài nguyên và môi trường nước; Hải dương học đều 18 điểm và Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chương trình đào tạo chất lượng cao) 18,5 điểm.
Tên ngành/ chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn xét theo kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 | Điểm chuẩn dựa theo kì thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội |
Toán học | A00, A01, D07, D08 | 25,5 điểm | 90 điểm |
Toán tin | A00, A01, D07, D08 | 26,35 điểm | 100 điểm |
Máy tính và khoa học thông tin (chương trình đào tạo chất lượng cao) | A00, A01, D07, D08 | 26,6 điểm | 100 điểm |
Khoa học dữ liệu | A00, A01, D07, D08 | 26,55 điểm | 100 điểm |
Vật lý học | A00, A01, B00, C01 | 24,25 điểm | 90 điểm |
Khoa học vật liệu | A00, A01, B00, C01 | 24,25 điểm | 90 điểm |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | A00, A01, B00, C01 | 23,5 điểm | 90 điểm |
Kỹ thuật điện tử và tin học | A00, A01, B00, C01 | 26,05 điểm | 100 điểm |
Hoá học | A00, B00, D07 | 25,4 điểm | 90 điểm |
Hoá học (công nghệ đào tạo tiên tiến) | A00, B00, D07 | 23,5 điểm | 85 điểm |
Công nghệ kỹ thuật hoá học (Chương trình đào tạo chất lượng cao) | A00, B00, D07 | 23,6 điểm | 85 điểm |
Hoá dược (Chương trình đào tạo chất lượng cao) | A00, B00, D07 | 25,25 điểm | 85 điểm |
Sinh học | A00, A02, B00, D08 | 24,2 điểm | 85 điểm |
Công nghệ sinh học | A00, A02, B00, D08 | 24,4 điểm | 85 điểm |
Địa lý tự nhiên | A00, A01, B00, D10 | 20,2 điểm | 80 điểm |
Khoa học thông tin địa không gian | A00, A01, B00, D10 | 22,4 điểm | 80 điểm |
Quản lý đất đai | A00, A01, B00, D10 | 24,2 điểm | 80 điểm |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản | A00, A01, B00, D10 | 25 điểm | 80 điểm |
Khoa học môi trường | A00, A01, B00, D07 | 21,25 điểm | 80 điểm |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chương trình đào tạo chất lượng cao) | A00, A01, B00, D07 | 18,5 điểm | 80 điểm |
Khoa học và công nghệ thực phẩm | A00, A01, B00, D07 | 25,45 điểm | 85 điểm |
Khí tượng và khí hậu học | A00, A01, B00, D07 | 18 điểm | 80 điểm |
Hải dương học | A00, A01, B00, D07 | 18 điểm | 80 điểm |
Tài nguyên và môi trường nước | A00, A01, B00, D07 | 18 điểm | 80 điểm |
Địa chất học | A00, A01, B00, D07 | 18 điểm | 80 điểm |
Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 | 22,6 điểm | 80 điểm |
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường | A00, A01, B00, D07 | 18 điểm | 80 điểm |
Điểm chuẩn trường đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2020
Trong năm học 2020 – 2021, trường đại học Khoa học tự nhiên lấy tổng 1.650 chỉ tiêu cho 32 ngành và chuyên ngành đào tạo. Trong số đó có 1.485 chỉ iêu được tuyển bằng phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT chiếm 90%. Mức điểm chuẩn năm nay cao nhất vẫn là ngành máy tính và khoa học thông tin với 26,1 điểm . Thấp nhất là 17 điểm, tăng 1 điểm so với năm ngoái. Có tất cả 5 ngành đều có mức điểm chuẩn 17 là hải dương học, tài nguyên và môi trường nước, địa chất học, quản lí tài nguyên và môi trường, công nghệ quan trắc và giám sá tài nguyên môi trường.
Có 14/32 ngành lấy điểm chuẩn dưới 20 điểm. Cụ thể điểm chuẩn đại học Khoa học tự nhiên – đại học Quốc gia Hà Nội như sau:
Tên ngành | Mã xét tuyển | Điểm chuẩn |
Toán học | QHT01 | 23,6 |
Toán tin | QHT02 | 25,20 |
Máy tính và khoa học thông tin* | QHT90 | 26,1 |
Máy tính và khoa học thông tin** | QHT40 | 24,8 |
Khoa học dữ liệu | QHT93 | 25,2 |
Vật lí học | QHT03 | 22,5 |
Khoa học vật liệu | QHT04 | 21,8 |
Công nghệ kĩ thuật hạt nhân | QHT05 | 20,5 |
Kĩ thuật điện tử và tin học | QHT94 | 25 |
Hóa học | QHT06 | 24,1 |
Hóa học*** | QHT41 | 18,5 |
Công nghệ kĩ thuật hóa học | QHT07 | 24,8 |
Công nghệ kĩ thuật hóa học** | QHT42 | 18,5 |
Hóa dược ** | QHT43 | 23,8 |
Sinh học | QHT08 | 23,1 |
Công nghệ sinh học | QHT09 | 25,9 |
Công nghệ sinh học** | QHT44 | 21,5 |
Địa lí tự nhiên | QHT10 | 18 |
Khoa học thông tin địa không gian | QHT91 | 18 |
Quản lí đất đai | QHT12 | 20,3 |
Quản lí phát triển đô thị và bất động sản | QHT95 | 21,4 |
Khoa học môi trường | QHT13 | 17 |
Khoa học môi trường*** | QHT45 | 17 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường | QHT15 | 18 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường** | QHT46 | 18 |
Khoa học công nghệ thực phẩm* | QHT96 | 24,4 |
Khí tượng và khí hậu học | QHT16 | 18 |
Hải dương học |
QHT17 |
17 |
Tài nguyên và môi trường nước * |
QHT92 |
17 |
Địa chất học |
QHT18 | 17 |
Quản lí tài nguyên và môi trường |
QHT20 | 17 |
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường | QHT97 | 17 |
Điểm chuẩn trường đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2019
Điểm chuẩn trường đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội được công bố để cho các thí sinh và phụ huynh nắm rõ. Theo đó thì ngành có điểm chuẩn cao nhất là Máy tính và khoa học thông tin với 23,5 điểm (chênh 3,35 điểm so với năm 2018), tiếp đến là ngành đào tạo Sinh học với 22,75 điểm (chênh 2,2 điểm so với năm 2018). Các ngành có điểm chuẩn trên 20 như Toán học, Toán Tin, Hóa học, Công nghệ kĩ thuật hóa học, Hóa dược.
Các ngành khác có mức điểm dao động từ 16 điểm đến 18,75 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất là 16 điểm, có rất nhiều ngành lấy điểm chuẩn bằng mức thấp nhất này như ngành Địa lí tự nhiên, Quản lí đất đai, Công nghệ kĩ thuật hóa học.
Điểm chuẩn đại học Khoa học tự nhiên – đại học Quốc gia Hà nội năm 2019:
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
Toán học |
20 |
Tin học |
22 |
Vật lý học |
18 |
Khoa học vật liệu |
16,25 |
Công nghệ kĩ thuật hạt nhân |
16,25 |
Hóa học |
20,5 |
Công nghệ kĩ thuật hóa học |
21,75 |
Sinh học |
20 |
Công nghệ sinh học |
22,75 |
Địa lí tự nhiên |
16 |
Quản lí đất đai |
16 |
Khoa học môi trường |
17 |
Khoa học đất |
17 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
17 |
Khí tượng và khí hậu học |
16 |
Hải dương học |
16 |
Địa chất học |
16 |
Kĩ thuật địa chất |
16 |
Quản lí tài nguyên môi trường |
16 |
Máy tính và khoa học thông tin |
20,75 |
Hóa học** |
16 |
Công nghệ kĩ thuật hóa học** |
16 |
Hóa dược** |
20,25 |
Công nghệ sinh học** |
18,75 |
Khoa học môi trường** |
16 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường ** |
16 |
Máy tính và khoa học thông tin* |
23,5 |
Khoa học thông tin địa không gian* |
16 |
Tài nguyên và môi trường nước |
16 |
Số chỉ tiêu năm 2019 của trường là 1.500 sinh viên cho 29 chương trình đào tạo. Ngoài các hình thức tuyển phổ biến như xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2019 , xét điểm học bạ THPT và xét thẳng, ưu tiên xét thẳng thì trường còn xét tuyển đối với các thí sinh có chứng chỉ quốc tế như Cambridge A – Level, SAT và chứng chỉ tiếng anh IELTS, TOEFL,…
Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đang đến gần, cùng với việc chạy đua nước rút để đến gần hơn với ngôi trường mơ ướ thì thông tin điểm chuẩn đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà nội cũng rất cần thiết với các bạn. Hy vọng những điều được chúng tôi tổng hợp trong bài viết này sẽ hữu ích. Chúc các bạn sĩ tử vượt vũ môn thành công, “cac chép hóa rồng”.
>>Xem thêm:
- Tổng hợp điểm chuẩn đại học Giao thông vận tải qua các năm chi tiết nhất
- Cập nhật điểm chuẩn trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội qua các năm
Điểm chuẩn trường đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2018
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | QHT01 | Toán học | A00;A01; D07; D08 | 18.1 | |
2 | QHT02 | Toán tin | A00; A01; D07; D08 | 19.25 | |
3 | QHT90 | Máy tính và khoa học thông tin* | A00; A01; D07; D08 | 20.15 | |
4 | QHT40 | Máy tính và khoa học thông tin** | A00; A01; D07; D08 | 18.45 | |
5 | QHT03 | Vật lí học | A00; A01; B00; C01 | 17.25 | |
6 | QHT04 | Khoa học vật liệu | A00; A01; B00; C01 | 16 | |
7 | QHT05 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | A00; A01; B00; C01 | 16.05 | |
8 | QHT06 | Hoá học | A00; B00; D07 | 19.7 | |
9 | QHT41 | Hoá học** | A00; B00; D07 | 17 | |
10 | QHT07 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00; B00; D07 | 20.2 | |
11 | QHT42 | Công nghệ kỹ thuật hoá học** | A00; B00; D07 | 17.05 | |
12 | QHT43 | Hoá dược** | A00; B00; D07 | 20.35 | |
13 | QHT08 | Sinh học | A00; A02; B00; D08 | 18.7 | |
14 | QHT09 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00; D08 | 20.55 | |
15 | QHT44 | Công nghệ sinh học** | A00; A02; B00; D08 | 19.1 | |
16 | QHT10 | Địa lí tự nhiên | A00; A01; B00; D10 | 15 | |
17 | QHT91 | Khoa học thông tin địa không gian* | A00; A01; B00; D10 | 15.2 | |
18 | QHT12 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D10 | 16.35 | |
19 | QHT13 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D07 | 16 | |
20 | QHT45 | Khoa học môi trường** | A00; A01; B00; D07 | 15.05 | |
21 | QHT14 | Khoa học đất | A00; A01; B00; D07 | — | |
22 | QHT15 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D07 | 16.45 | |
23 | QHT46 | Công nghệ kỹ thuật môi trường** | A00; A01; B00; D07 | — | |
24 | QHT16 | Khí tượng và khí hậu học | A00; A01; B00; D07 | 15.05 | |
25 | QHT17 | Hải dương học | A00; A01; B00; D07 | 15.05 | |
26 | QHT92 | Tài nguyên và môi trường nước* | A00; A01; B00; D07 | — | |
27 | QHT18 | Địa chất học | A00; A01; B00; D07 | 15.2 | |
28 | QHT19 | Kỹ thuật địa chất | A00; A01; B00; D07 | 15.2 | |
29 | QHT20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; B00; D07 | 15.2 |
Điểm chuẩn trường đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2017
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | Các ngành đào tạo đại học | — | |||
2 | 7460101 | Toán học | A00; A01; D07; D08 | 18.75 | |
3 | 7460117 | Toán tin | A00; A01; D07; D08 | 18.75 | |
4 | 7480110QTD | Máy tính và khoa học thông tin | A00; A01; D07; D08 | 21.75 | |
5 | 7480110CLC | Máy tính và khoa học thông tin** | A00; A01; D07; D08 | — | |
6 | 7440102 | Vật lý học | A00; A01; B00; C01 | 17.5 | |
7 | 7440122 | Khoa học vật liệu | A00; A01; B00; C01 | 17.25 | |
8 | 7510407 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | A00; A01; B00; C01 | 17.5 | |
9 | 7440112 | Hoá học | A00; B00; D07 | 19.75 | |
10 | 7440112TT | Hoá học** | A00; B00; D07 | — | |
11 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00; B00; D07 | 21 | |
12 | 7510401CLC | Công nghệ kỹ thuật hoá học** | A00; B00; D07 | 17.25 | |
13 | 7720203CLC | Hoá dược | A00; B00; D07 | 24 | |
14 | 7440217 | Địa lý tự nhiênkỹ thuật | A00; A01; B00; D10 | 17 | |
15 | 7440230QTD | Khoa học thông tin địa không gian | A00; A01; B00; D10 | — | |
16 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D10 | 17.5 | |
17 | 7420101 | Sinh học | A00; A02; B00; D08 | 18 | |
18 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00; D08 | 23.5 | |
19 | 7420201CLC | Công nghệ sinh học** | A00; A02; B00; D08 | 21.75 | |
20 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D07 | 17.5 | |
21 | 7440301TT | Khoa học môi trường** | A00; A01; B00; D07 | — | |
22 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D07 | 17.5 | |
23 | QHTN01 | Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu | A00; A01; B00; D07 | — | |
24 | QHTN02 | Tài nguyên trái đất | A00; A01; A16; D07 | — |
Điểm chuẩn trường đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2016
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | QHTTD | Toán – Tin ứng dụng (Thí điểm) | A00; A01; D07; D08 | 86 | |
2 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; C04 | 80 | |
3 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; A01; D01; D90 | 80 | |
4 | 7720403 | Hóa dược | A00; B00; C02; D07 | 101 | |
5 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | A00; A01; D01; D90 | 70 | |
6 | 7520403 | Công nghệ hạt nhân* | A00; A01; A02; C01 | 78 | |
7 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D90 | 80 | |
8 | 7510401CLC | Công nghệ kỹ thuật hoá học- CLC | A00; B00; C02; D07 | — | |
9 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00; B00; C02; D07 | 87 | |
10 | 7480105 | Máy tính và khoa học thông tin | A00; A01; D07; D08 | 90 | |
11 | 7460115 | Toán cơ | A00; A01; D07; D08 | 82 | |
12 | 7460101 | Toán học | A00; A01; D07; D08 | 84 | |
13 | 7440306 | Khoa học đất | A00; A01; B00; D90 | 70 | |
14 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D90 | 75 | |
15 | 7440228 | Hải dương học | A00; A01; A14; D10 | 70 | |
16 | 7440224 | Thủy văn | A00; A01; A14; D10 | 70 | |
17 | 7440221 | Khí tượng học | A00; A01; A14; D10 | 70 | |
18 | 7440217 | Địa lý tự nhiên | A00; A01; B00; C04 | 70 | |
19 | 7440201 | Địa chất học | A00; A01; D01; D90 | 75 | |
20 | 7440112 | Hóa học | A00; B00; C02; D07 | 84 | |
21 | 7440102 | Vật lý học | A00; A01; A02; C01 | 78 | |
22 | 7430122 | Khoa học vật liệu | A00; A01; A02; C01 | 75 | |
23 | 7420201CLC | Công nghệ sinh học- CLC | A00; B00; B03; D08 | — | |
24 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; B00; B03; D08 | 86 | |
25 | 7420101 | Sinh học | A00; B00; B03; D08 | 80 |
Điểm chuẩn trường đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2015
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7460101 | Toán học | 98 | ||
2 | 7460115 | Toán cơ | 89 | ||
3 | 7480105 | Máy tính và khoa học thông tin | 98 | ||
4 | 7440102 | Vật lý học | 90 | ||
5 | 7430122 | Khoa học vật liệu | 88 | ||
6 | 7D0403 | Công nghệ hạt nhân | 95 | ||
7 | 7440221 | Khí tượng học | 80 | ||
8 | 7440224 | Thủy văn | 80 | ||
9 | 7440228 | Hải dương học | 80 | ||
10 | 7440112 | Hóa học | 102 | ||
11 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 98 | ||
12 | 7720403 | Hóa dược | 111 | ||
13 | 7440217 | Địa lý tự nhiên | 82 | ||
14 | 7850103 | Quản lý đất đai | 88 | ||
15 | 7440201 | Địa chất học | 80 | ||
16 | 7D0501 | Kỹ thuật địa chất | 80 | ||
17 | 7850101 | Quản lý TN&MT | 92 | ||
18 | 7420101 | Sinh học | 94 | ||
19 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 106 | ||
20 | 7440301 | Khoa học môi trường | 94 | ||
21 | 7440306 | Khoa học đất | 80 | ||
22 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 93 |
Điểm chuẩn trường đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2014
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7460101 | Toán học | A, A1 | 21 | |
2 | 7460115 | Toán cơ | A | 20 | |
3 | 7480105 | Máy tính và khoa học thông tin | A, A1 | 21.5 | |
4 | 7440102 | Vật lý học | A, A1 | 20.5 | |
5 | 7430122 | Khoa học vật liệu | A, A1 | 20.5 | |
6 | 7520403 | Công nghệ hạt nhân | A, A1 | 22 | |
7 | 7440221 | Khí tượng học | A, A1 | 20 | |
8 | 7440224 | Thủy văn | A, A1 | 20 | |
9 | 7440228 | Hải dương học | A, A1 | 20 | |
10 | 7440112 | Hoá học | A, A1 | 23 | |
11 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A | 23 | |
12 | 7720403 | Hoá dược | A, A1 | 24 | |
13 | 7440217 | Địa lý tự nhiên | A, A1 | 20 | |
14 | 7850103 | Quản lý đất đai | A, A1 | 20 | |
15 | 7440201 | Địa chất học | A | 20 | |
16 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | A, A1 | 20 | |
17 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A, A1 | 20 | |
18 | 7420101 | Sinh học | A, A1 | 21 | |
19 | 7420101 | Sinh học | B | 22 | |
20 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A, A1 | 23 | |
21 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B | 24 | |
22 | 7440301 | Khoa học môi trường | A, A1 | 21 | |
23 | 7440301 | Khoa học môi trường | B | 22 | |
24 | 7440306 | Khoa học đất | A, A1 | 20 | |
25 | 7440306 | Khoa học đất | B | 22 | |
26 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A, A1 | 21 |
Điểm chuẩn trường đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội năm 2013
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7440112 | Hoá học | A, A1 | 22.5 | |
2 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A, A1 | 22.5 | |
3 | 7720403 | Hoá dược | A, A1 | 24 | |
4 | 7440217 | Địa lý tự nhiên | A, A1 | 19 | |
5 | 7850103 | Quản lý đất đai | A, A1 | 19.5 | |
6 | 7440201 | Địa chất học | A, A1 | 19.5 | |
7 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | A, A1 | 19 | |
8 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A, A1 | 21.5 | |
9 | 7420101 | Sinh học | A, A1 | 20.5 | |
10 | 7420101 | Sinh học | B | 22 | |
11 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A, A1 | 23 | |
12 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B | 24 | |
13 | 7440301 | Khoa học môi trường | A, A1 | 21 | |
14 | 7440301 | Khoa học môi trường | B | 23 | |
15 | 7440306 | Khoa học đất | A, A1 | 19 | |
16 | 7440306 | Khoa học đất | B | 22 | |
17 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A, A1 | 19.5 | |
18 | 7460101 | Toán học | A, A1 | 19.5 | |
19 | 7480105 | Máy tính và khoa học thông tin | A, A1 | 19.5 | |
20 | 7440102 | Vật lý học | A, A1 | 19.5 | |
21 | 7430122 | Khoa học vật liệu | A, A1 | 19.5 | |
22 | 7520403 | Công nghệ hạt nhân | A, A1 | 19.5 | |
23 | 7440221 | Khí tượng học | A, A1 | 19 | |
24 | 7440224 | Thủy văn | A, A1 | 19 | |
25 | 7440228 | Hải dương học | A, A1 | 19 |