luyenthidaminh.vn

Điểm chuẩn đại học Luật 2022❤️và chi tiết các năm gần đây

Kì thi THPT Quốc gia sắp tới gần là lúc các sĩ tử của chúng ta phải đưa ra những quyết định quan trọng nhất cho tương lai của chính mình. Vậy bạn muốn theo đuổi ngành nghề nào phù hợp với năng lực của bản thân và nhu cầu thị trường lao động của xã hội? Đăng kí xét tuyển tại trường đại học nào có mức học phí phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình mà vẫn nhận được sự đào tạo tốt nhất? Nếu bạn có tư duy nhạy bén, tự tin vào tài ăn nói, khả năng lập luận logic thì Đại học Luật chính là một lựa chọn thích hợp đối với bạn. Tham khảo điểm chuẩn đại học Luật để biết năng lực bản thân có phù hợp hay không nhé:

Đôi nét về đại học Luật Hà Nội

Trường đại học Pháp lý thành lập ngày 10/11/1979 trên cơ sở hợp nhất khoa Pháp lý trường đại ọc tổng hợp (cũ) và trường Cao đẳng Pháp lý, trụ sở đặt tại Thường tín, Hà Tây (cũ). Tháng 10/1982 trường Cao đẳng Tòa án được sát nhập vào đại học Pháp lý. Ngày 6/7/1993 trường đổi tên là  đại học Luật Hà Nội.

Trường đại học Luật Hà Nôi

Đây là trường đại học có quy mô đào tạo lớn nhất về ngành Luật tại Việt Nam hiện nay. Nhiệm vụ của trường đó chính là đạo tạo nguồn nhân lực pháp luật chất lượng cao cho đất nước. Trường có đào tạo nhiều cấp bậc như đại học, cao học và nghiên cứu sinh. Ngoài ra nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội, trường có tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho nhiều đối tượng khác nhau.

Thông tin tuyển sinh đại học Luật Hà Nội năm 2021

Các ngành tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh

Năm nay trường công bố đề án tuyển sinh năm 2021, theo đó tổng chỉ tiêu lấy là 2.000 chỉ tiêu. Ngành Luật chiếm số lượng nhiều nhất là 1.410 chỉ tiêu chia cho hai cơ sở chính là 1.280 chỉ tiêu và phân hiệu Đắk Lắk là 130 chỉ tiêu. Đại học Luật Hà Nội lại lấy 100 chỉ tiêu cho chương trình liên kết đào tạo với đại học Arizona của Hoa Kỳ.

Tiếp theo là ngành Luật kinh tế lấy 350 chỉ tiêu, hai ngành còn lại là Luật thương mại quốc tế và ngôn ngữ Anh mỗi ngành lấy 120 chỉ tiêu.

Tủy thuộc vào tình hình tuyển sinh đợt 1 mà trường sẽ quyết định lấy thêm 30 chỉ tiêu cho phân hiệu đắk Lắk.

Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Đối với phương thức này nhà trường tuyển sinh theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo cũng như quy định của nhà trường.

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp đề án riêng của trường Đại học Luật Hà Nội

Đề án thứ nhất: Xét tuyển các thí sinh tham dự vòng thi Tháng/ quý/ năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam kết hợp với kì thi THPT Quốc gia năm 2021.

Đề án thứ hai: Xét tuyển theo ngành kết quả học tập bậc THPT của các thí sinh

Trường xét tuyển các thí sinh trường THPT chuyên/ năng khiếu Quốc gia, trường THPT chuyên/ năng khiếu cấp tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương, học sinh của các trường THPT trọng điểm Quốc gia chất lượng cao có hạnh kiểm tốt, học lực loại Giỏi trở lên cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kì I lớp 12, trong đó điểm của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của học kì I lớp 12 phải đạt lớn hơn hoặc bằng 7,5 điểm.

Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2021

Trường xét tuyển các thí sinh trường THPT khác có hạnh kiểm loại Tốt, học lực loại Giỏi trở lên cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kì I lớp 12, trong đó điểm của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của học kì I lớp 12 phải đạt lớn hơn hoặc bằng 7,5 điểm. Nếu thí sinh đăng kí tổ hợp xét tuyển A00 và C00 thì điểm trung bình cộng môn Tiếng Anh cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kì I lớp 12 phải đạt lớn hơn hoặc bằng 7,0 điểm.

Trường xét tuyển các thí sinh trường THPT chuyên/ năng khiếu Quốc gia, trường THPT chuyên/ năng khiếu cấp tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương, học sinh của các trường THPT trọng điểm Quốc gia chất lượng cao có hạnh kiểm tốt, học lực loại Giỏi trở lên ít nhất 2 học kì của năm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12 , trong đó kết quả học tập học kì I của lớp 12 có điểm trung bình của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt lớn hơn hoặc bằng 7,0 điểm.

Trường xét tuyển các thí sinh trường THPT khác có hạnh kiểm loại Tốt, học lực loại Giỏi trở lên ít nhất 2 học kì của năm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12 , trong đó kết quả học tập học kì I của lớp 12 có điểm trung bình của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt lớn hơn hoặc bằng 7,0 điểm. Nếu thí sinh đăng kí tổ hợp xét tuyển A00 và C00 thì điểm trung bình cộng môn Tiếng Anh cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kì I lớp 12 phải đạt lớn hơn hoặc bằng 6,5 điểm.

Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn 1 + Điểm trung bình môn 2 + Điểm trung bình môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm trung bình môn 1 = (điểm trung bình môn 1 lớp 10 + điểm trung bình môn 1 lớp 11 + điểm trung bình môn 1 lớp 12)/3

Tiêu chí phụ

Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau mà số lượng chỉ tiêu còn ít quá, nhà trường sẽ xét đến những tiêu chí phụ sau đây:

Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2022

Đang cập nhật…

Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2021 cao nhất 29,25 điểm của Luật Kinh Tế khối C00

Hiện nay kì thi THPT Quốc gia năm 2021 đã qua, rất nhiều phụ huynh và thí sinh đều quan tâm đến Điểm chuẩn đại học luật Hà Nội năm nay. Theo đúng dự kiến của Bộ Giáo dục và đào tạo, đại học Luật Hà Nội đã công bố điểm chuẩn năm nay. Trung tâm luyện thi Đa Minh sẽ cập nhật đến bạn những thông tin này trong bảng số liệu dưới đây. Các bạn hãy liên tục cập nhật điểm chuẩn của các trường đại học năm 2021 tại website chính thức của chúng tôi https://luyenthidaminh.vn/.

Điểm cao nhất thuộc về ngành Luật Kinh tế (tổ hợp xét tuyển C00) là 29,25 điểm. Đứng thứ hai là ngành Luật (tổ hợp xét tuyển C00) với 28 điểm. Tại phân hiệu Đắk Lắk thì mức điểm chuẩn này dao động từ 18,4 điểm đến 22,75 điểm.

Điểm chuẩn đại học luật Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2020

Trong năm vừa rồi trường đại học Luật Hà Nội tuyển sinh 2.265 chỉ tiêu cho 4 ngành đào tạo gồm Luật, Luật thương mại quốc tế, luật kinh tế và ngôn ngữ Anh. Chiếm tỉ lệ nhiều nhất vẫn là ngành Luật với 1.625 chỉ tiêu, trong đó cơ sở chính là 1.505 chỉ tiêu và dành 100 chỉ tiêu cho chương trình liên kết đào tạo với trường đại học Arizona của Hoa Kỳ. !20 chỉ tiêu còn lại thuộc về phân hiệu Đắk Lắk. Năm 2020, điểm xét tuyển của 3 tổ hợp D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh), D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga), D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp) lấy bằng nhau.

Phương thức xét tuyển chính chiếm 60% số chỉ tiêu đó là xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2020.  Điểm chuẩn đại học Luật dao động từ 15,5 điểm đến 29 điểm. Theo đó cao điểm nhất là của tổ hợp C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) chuyên ngành Luật kinh tế tại cơ sở chính. Điểm tại phân hiệu Đăk Lắk đều thấp từ 15,5 điểm đến 16,75 điểm, giảm so với năm 2019. Tại cơ sở chính, mức điểm cao hơn, hầu hết đều trên 20 điểm và tăng so với năm 2019.

Ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn xét theo điểm thi THPT Quốc gia 2020
Luật A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) 24,7
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 27,75
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 23,10
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh)

D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga)

D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp)

25
Luật kinh tế A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) 26,25
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 29
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh)

D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga)

D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp)

25,65
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh)
Luật thương mại quốc tế A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 24,6
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 25,6
Ngôn ngữ Anh A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 21,55
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 24,6
Luật (phân hiệu tại Đắk Lắk) A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) 15,5
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 15,5
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 16,75
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh)

D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga)

D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp

16,5
Luật (chương trình đào tạo liên kết với đại học Arizona, Hoa Kỳ) A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý)
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 18,10
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 24
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh)

D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga)

D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp

21,10

Điểm chuẩn xét tuyển theo học bạ THPT có sự tăng đồng đều ở tất cả các đối tượng xét tuyển cũng như tổ hợp môn xét tuyển của các chuyên ngành. Mặt bằng chung của điểm chuẩn năm 2020 ở phương thức xét tuyển này đều trên 24 điểm. Ngoại trừ tổ hợp D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) chuyên ngành Luật liên kết đào tạo với nước ngoài là 19,03 điểm, thấp nhất.

Ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển Thí sinh thuộc trường THPT chuyên/ năng khiếu Thí sinh thuộc trường THPT khác
A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) 25 26,1
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 25 25,53
Luật A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 25 27
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh)

D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga)

D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp)

25 26,3
A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) 27,3 28,41
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 27,18 27,69
Luật kinh tế D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh)
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) 26,51 27,3
D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp)
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 28 28,34
Luật thương mại quốc tế A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 27,72 27,13
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 27 26,53
Ngôn ngữ Anh A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 25,65 25,42
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 25,01 25,03
Luật (phân hiệu tại Đắk Lắk) C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 26,88 27,11
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 24,72 24,86
Luật (chương trình liên kết đào tạo với đại học Arizona, Hoa Kỳ) A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) 26,24 24,21
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 26,33 24,23
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 26,87 27,2
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 19,03

Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2019

Năm 2019, trường đại học Luật Hà Nội lấy 2.215 chỉ tiêu trong đó nhiều nhất là ngành luật với 1.575 chỉ tiêu, chia ra 1.375 chỉ tiêu cho cơ sở chính tại Hà Nội và 200 chỉ tiêu tại phân hiệu cơ sở Đắk Lắk. Trường tuyển sinh theo 2 phương thức chính là phương thức 1 xét tuyển theo điểm của kì thi THPT Quốc gia năm 2019 và phương thức 2 xét điểm học bạ THPT.

Phương thức 1 có yêu cầu phụ kèm theo là tổ hợp C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) điểm thí sinh phải trên 20 điểm, các tổ hợp của ngành khác lấy trên 18 điểm.

Phương thức 2 có yêu cầu phụ đối với các thí sinh thuộc trường THPT chuyên/ năng khiếu là các môn trong tổ hợp đăng kí xét tuyển phải trên 8 điểm. Với các trường khác thì thí sinh cần đạt hạnh kiểm tốt trở lên, các môn trong tổ hợp phải đạt trên 8,0 điểm. Môn tiếng Anh của tổ hợp C00 và D00 trên 8,5 điểm.

Theo đó điểm chuẩn đại học Luật xét theo kì thi THPT Quốc gia năm 2019 cao nhất là 27,25 điểm thuộc ngành Luật với tổ hợp xét tuyển là C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý). Thấp nhất là 15,25 điểm của tổ hợp D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) ngành Luật phân hiệu Đắk Lắk. Có 6/20 tổ hợp điểm chuẩn dưới 20 điểm. Các ngành ngôn ngữ anh, luật thương mại quốc tế và luật kinh tế đều lấy trên 20 điểm ở tất cả các tổ hợp môn.

Ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn xét theo kì thi THPT Quốc gia năm 2019
Luật A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) 21,55
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 26
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 21
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 22
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) 18,95
D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp) 18,9
A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) 23,75
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 27,25
Luật kinh tế D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 24,35
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) 21,55
D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp) 22,4
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 24,1
Luật thương mại quốc tế A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 22,9
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 23,4
Ngôn ngữ Anh A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 20
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 21,5
Luật (đào tạo tại phân hiệu Đắk Lắk) A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) 16,85
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 16,95
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 17
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 15,25

Đối với điểm xét theo phương thức xét điểm học bạ THPT thì ở tất cả các ngành, các tổ hợp môn đều lấy trên 20 điểm. Có sự khác biệt giữa điểm chuẩn của thí sinh thuộc trường THPT chuyên/ năng khiếu với các thí sinh thuộc trường THPT khác. Cao nhất là 28,05 điểm của ngành Luật tổ hợp A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý)  của các trường THPT chuyên/ năng khiếu, thấp nhất là 23,59 cũng là chuyên ngành luật tổ hợp D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) đối với các trường THPT thường. Điểm chuẩn trên đã có tổng điểm bao gồm điểm xét ưu tiên (nếu có).

Điểm chuẩn xét theo phương thức xét tuyển học bạ THPT:

Ngành đào tạo Tổ hợp xét tuyển Thí sinh thuộc trường THPT chuyên/ năng khiếu Thí sinh thuộc trường THPT khác
A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) 24,59 26,3
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 26,45 25,72
Luật A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 24,29 24,58
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 24,2 23,59
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) 24,88
D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp) 23,77
A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) 28,05 26,4
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) 26,58 26,27
Luật kinh tế D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 27,05 24,85
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) 25,45
D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp) 26,69
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 27,13 24,8
Luật thương mại quốc tế A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 26,77 26,85
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 25,76 25,1
Ngôn ngữ Anh A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) 24,86 25,41
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) 24,51 25,12

Cơ hội làm việc cho sinh viên ngành Luật rộng mở chứ không chỉ bó hẹp trong vị trí luật sư hay thẩm phán mà các bạn thường nghĩ. Điểm chuẩn đại học Luật đã được cập nhật một cách đầy đủ nhất trong các năm gần đây giúp bạn có sự so sánh về năng lực bản thân cũng như điểm chuẩn của trường. Chúc các sĩ tử thành công!

>>>Xem thêm

Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2018

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1 7380101 Luật A01 18
2 7380101 Luật A00 18.35
3 7380101 Luật C00 25
4 7380101 Luật D01 20.5
5 7380107 Luật kinh tế A01 21
6 7380107 Luật kinh tế A00 21
7 7380107 Luật kinh tế C00 26.5
8 7380107 Luật kinh tế D01 22.05
9 7380109 Luật thương mại quốc tế A01 20.15 Tiếng Anh tính hệ số 2, quy về thang điểm 30 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
10 7380109 Luật thương mại quốc tế D01 22
11 7380109 Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý) A01 18.09
12 7380109 Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý) D01 20.15

Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2017

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1 7380101 Luật A01 24.5
2 7380101 Luật A00 24
3 7380101 Luật C00 27.5
4 7380101 Luật D01 23.5
5 7380107 Luật kinh tế A01 26.75
6 7380107 Luật kinh tế A00 27
7 7380107 Luật kinh tế C00 28.75
8 7380107 Luật kinh tế D01 25.75
9 7380109 Luật thương mại quốc tế A01 26.25 Tiếng Anh nhân hệ số 2. Quy về thang điểm 30.
10 7380109 Luật thương mại quốc tế D01 25.25 Tiếng Anh nhân hệ số 2. Quy về thang điểm 30.
11 7380109 Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý) A01 24.5 Tiếng Anh nhân hệ số 2. Quy về thang điểm 30.
12 7380109 Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý) D01 24 Tiếng Anh nhân hệ số 2. Quy về thang điểm 30.

Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2016

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý) D01
2 7220201 Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý) A01; A01CC; D01CC
3 7110101 Luật thương mại quốc tế D01
4 7110101 Luật thương mại quốc tế A01; A01CC; D01CC
5 7380107 Luật kinh tế D01
6 7380107 Luật kinh tế C00
7 7380107 Luật kinh tế A00
8 7380107 Luật kinh tế A01, A01CC; D01CC
9 7380101 Luật D01
10 7380101 Luật C00
11 7380101 Luật A00
12 7380101 Luật A01, A01CC; D01CC

Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2015

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1 7380101 Luật (A00) A00 23
2 7380101 Luật (C00) C00 26
3 7380101 Luật (D00) D01 21.25
4 7380107 Luật kinh tế (A00) A00 25
5 7380107 Luật kinh tế (C00) C00 27.5
6 7380107 Luật kinh tế (D01) D01 23.5
7 7110101 Luật Thương mại quốc tế D01 30.25 Tiếng Anh nhân 2
8 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 28.58 Tiếng Anh nhân 2

Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2014

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1 7380101 Luật A,C 21
2 7380101 Luật D1 20
3 7380107 Luật kinh tế A 23
4 7380107 Luật kinh tế C 22.5
5 7380107 Luật kinh tế 21.5
6 7110101 Luật thương mại quốc tế D1 20
7 7220201 Ngôn ngữ Anh D1 20

Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2013

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1 7380101 Luật A 22.5
2 7380101 Luật C 22.5
3 7380101 Luật D1 20
4 7380107 Luật kinh tế A 24
5 7380107 Luật kinh tế C 24
6 7380107 Luật kinh tế D1 21.5
7 7110101 Luật thương mại quốc tế D1 20
Exit mobile version