Kì thi THPT Quốc gia sắp tới gần là lúc các sĩ tử của chúng ta phải đưa ra những quyết định quan trọng nhất cho tương lai của chính mình. Vậy bạn muốn theo đuổi ngành nghề nào phù hợp với năng lực của bản thân và nhu cầu thị trường lao động của xã hội? Đăng kí xét tuyển tại trường đại học nào có mức học phí phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình mà vẫn nhận được sự đào tạo tốt nhất? Nếu bạn có tư duy nhạy bén, tự tin vào tài ăn nói, khả năng lập luận logic thì Đại học Luật chính là một lựa chọn thích hợp đối với bạn. Tham khảo điểm chuẩn đại học Luật để biết năng lực bản thân có phù hợp hay không nhé:
Mục lục:
Đôi nét về đại học Luật Hà Nội
- Tên trường: Đại học Luật Hà Nội.
- Mã tuyển sinh: LPH
- Tên tiếng anh: Ha Noi Law University (HLU).
- Đơn vị trực thuộc: Bộ tư pháp.
- Địa chỉ: số 87 đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Điện thoại liên hệ: 0243.835.2630
- Email: admin@hlu.edu.vn
Trường đại học Pháp lý thành lập ngày 10/11/1979 trên cơ sở hợp nhất khoa Pháp lý trường đại ọc tổng hợp (cũ) và trường Cao đẳng Pháp lý, trụ sở đặt tại Thường tín, Hà Tây (cũ). Tháng 10/1982 trường Cao đẳng Tòa án được sát nhập vào đại học Pháp lý. Ngày 6/7/1993 trường đổi tên là đại học Luật Hà Nội.
Đây là trường đại học có quy mô đào tạo lớn nhất về ngành Luật tại Việt Nam hiện nay. Nhiệm vụ của trường đó chính là đạo tạo nguồn nhân lực pháp luật chất lượng cao cho đất nước. Trường có đào tạo nhiều cấp bậc như đại học, cao học và nghiên cứu sinh. Ngoài ra nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội, trường có tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho nhiều đối tượng khác nhau.
Thông tin tuyển sinh đại học Luật Hà Nội năm 2021
Các ngành tuyển sinh
- Ngành Luật. Mã ngành 7380101.
- Ngành Luật kinh tế. Mã ngành 7380107.
- Ngành Luật thương mại Quốc tế. Mã ngành 7380109.
- Ngành ngôn ngữ Anh. Mã ngành 7220201.
- Ngành Luật liên kết đào tạo với đại học Arizona, Hoa Kỳ. Mã ngành 7380101.
Chỉ tiêu tuyển sinh
Năm nay trường công bố đề án tuyển sinh năm 2021, theo đó tổng chỉ tiêu lấy là 2.000 chỉ tiêu. Ngành Luật chiếm số lượng nhiều nhất là 1.410 chỉ tiêu chia cho hai cơ sở chính là 1.280 chỉ tiêu và phân hiệu Đắk Lắk là 130 chỉ tiêu. Đại học Luật Hà Nội lại lấy 100 chỉ tiêu cho chương trình liên kết đào tạo với đại học Arizona của Hoa Kỳ.
Tiếp theo là ngành Luật kinh tế lấy 350 chỉ tiêu, hai ngành còn lại là Luật thương mại quốc tế và ngôn ngữ Anh mỗi ngành lấy 120 chỉ tiêu.
Tủy thuộc vào tình hình tuyển sinh đợt 1 mà trường sẽ quyết định lấy thêm 30 chỉ tiêu cho phân hiệu đắk Lắk.
Phương thức tuyển sinh
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Đối với phương thức này nhà trường tuyển sinh theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo cũng như quy định của nhà trường.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp đề án riêng của trường Đại học Luật Hà Nội
Đề án thứ nhất: Xét tuyển các thí sinh tham dự vòng thi Tháng/ quý/ năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam kết hợp với kì thi THPT Quốc gia năm 2021.
Đề án thứ hai: Xét tuyển theo ngành kết quả học tập bậc THPT của các thí sinh
- Đối với phương thức xét tuyển dựa theo kết quả học tập bậc THPT dành cho các thí sinh đăng kí dự tuyển và theo học tại trụ sở chính của trường:
Trường xét tuyển các thí sinh trường THPT chuyên/ năng khiếu Quốc gia, trường THPT chuyên/ năng khiếu cấp tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương, học sinh của các trường THPT trọng điểm Quốc gia chất lượng cao có hạnh kiểm tốt, học lực loại Giỏi trở lên cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kì I lớp 12, trong đó điểm của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của học kì I lớp 12 phải đạt lớn hơn hoặc bằng 7,5 điểm.
Trường xét tuyển các thí sinh trường THPT khác có hạnh kiểm loại Tốt, học lực loại Giỏi trở lên cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kì I lớp 12, trong đó điểm của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của học kì I lớp 12 phải đạt lớn hơn hoặc bằng 7,5 điểm. Nếu thí sinh đăng kí tổ hợp xét tuyển A00 và C00 thì điểm trung bình cộng môn Tiếng Anh cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kì I lớp 12 phải đạt lớn hơn hoặc bằng 7,0 điểm.
- Đối với phương thức xét tuyển dựa theo kết quả học tập bậc THPT dành cho các thí sinh đăng kí dự tuyển và theo học tại phân hiệu Đắk Lắk.
Trường xét tuyển các thí sinh trường THPT chuyên/ năng khiếu Quốc gia, trường THPT chuyên/ năng khiếu cấp tỉnh/ Thành phố trực thuộc Trung ương, học sinh của các trường THPT trọng điểm Quốc gia chất lượng cao có hạnh kiểm tốt, học lực loại Giỏi trở lên ít nhất 2 học kì của năm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12 , trong đó kết quả học tập học kì I của lớp 12 có điểm trung bình của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt lớn hơn hoặc bằng 7,0 điểm.
Trường xét tuyển các thí sinh trường THPT khác có hạnh kiểm loại Tốt, học lực loại Giỏi trở lên ít nhất 2 học kì của năm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12 , trong đó kết quả học tập học kì I của lớp 12 có điểm trung bình của các môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt lớn hơn hoặc bằng 7,0 điểm. Nếu thí sinh đăng kí tổ hợp xét tuyển A00 và C00 thì điểm trung bình cộng môn Tiếng Anh cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kì I lớp 12 phải đạt lớn hơn hoặc bằng 6,5 điểm.
- Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế kết hợp với kết quả học tập bậc THPT đối với thí sinh đăng kí xét tuyển vào chương trình liên kết với đại học Arizona Hoa Kỳ.
Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm trung bình môn 1 + Điểm trung bình môn 2 + Điểm trung bình môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm trung bình môn 1 = (điểm trung bình môn 1 lớp 10 + điểm trung bình môn 1 lớp 11 + điểm trung bình môn 1 lớp 12)/3
Tiêu chí phụ
Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau mà số lượng chỉ tiêu còn ít quá, nhà trường sẽ xét đến những tiêu chí phụ sau đây:
- Với tất cả các ngành: xét thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật (xét lần lượt theo thứ tự giải và các cấp đạt giải).
- Ngành Luật, Luật kinh tế: Thí sinh xét tuyển theo khối C00 ưu tiên điểm môn Ngữ Văn, khối A00 ưu tiên điểm môn Toán học, các khối có môn Ngoại ngữ ưu tiên điểm môn ngoại ngữ.
- Ngành ngôn ngữ Anh, luật thương mại Quốc tế: ưu tiên điểm môn Tiếng Anh.
Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2022
Đang cập nhật…
Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2021 cao nhất 29,25 điểm của Luật Kinh Tế khối C00
Hiện nay kì thi THPT Quốc gia năm 2021 đã qua, rất nhiều phụ huynh và thí sinh đều quan tâm đến Điểm chuẩn đại học luật Hà Nội năm nay. Theo đúng dự kiến của Bộ Giáo dục và đào tạo, đại học Luật Hà Nội đã công bố điểm chuẩn năm nay. Trung tâm luyện thi Đa Minh sẽ cập nhật đến bạn những thông tin này trong bảng số liệu dưới đây. Các bạn hãy liên tục cập nhật điểm chuẩn của các trường đại học năm 2021 tại website chính thức của chúng tôi https://luyenthidaminh.vn/.
Điểm cao nhất thuộc về ngành Luật Kinh tế (tổ hợp xét tuyển C00) là 29,25 điểm. Đứng thứ hai là ngành Luật (tổ hợp xét tuyển C00) với 28 điểm. Tại phân hiệu Đắk Lắk thì mức điểm chuẩn này dao động từ 18,4 điểm đến 22,75 điểm.
Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2020
Trong năm vừa rồi trường đại học Luật Hà Nội tuyển sinh 2.265 chỉ tiêu cho 4 ngành đào tạo gồm Luật, Luật thương mại quốc tế, luật kinh tế và ngôn ngữ Anh. Chiếm tỉ lệ nhiều nhất vẫn là ngành Luật với 1.625 chỉ tiêu, trong đó cơ sở chính là 1.505 chỉ tiêu và dành 100 chỉ tiêu cho chương trình liên kết đào tạo với trường đại học Arizona của Hoa Kỳ. !20 chỉ tiêu còn lại thuộc về phân hiệu Đắk Lắk. Năm 2020, điểm xét tuyển của 3 tổ hợp D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh), D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga), D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp) lấy bằng nhau.
Phương thức xét tuyển chính chiếm 60% số chỉ tiêu đó là xét điểm thi THPT Quốc gia năm 2020. Điểm chuẩn đại học Luật dao động từ 15,5 điểm đến 29 điểm. Theo đó cao điểm nhất là của tổ hợp C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) chuyên ngành Luật kinh tế tại cơ sở chính. Điểm tại phân hiệu Đăk Lắk đều thấp từ 15,5 điểm đến 16,75 điểm, giảm so với năm 2019. Tại cơ sở chính, mức điểm cao hơn, hầu hết đều trên 20 điểm và tăng so với năm 2019.
Ngành đào tạo | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn xét theo điểm thi THPT Quốc gia 2020 |
Luật | A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) | 24,7 |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) | 27,75 | |
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 23,10 | |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh)
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp) |
25 | |
Luật kinh tế | A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) | 26,25 |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) | 29 | |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh)
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp) |
25,65 | |
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | ||
Luật thương mại quốc tế | A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 24,6 |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 25,6 | |
Ngôn ngữ Anh | A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 21,55 |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 24,6 | |
Luật (phân hiệu tại Đắk Lắk) | A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) | 15,5 |
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 15,5 | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) | 16,75 | |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh)
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp |
16,5 | |
Luật (chương trình đào tạo liên kết với đại học Arizona, Hoa Kỳ) | A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) | |
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 18,10 | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) | 24 | |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh)
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp |
21,10 |
Điểm chuẩn xét tuyển theo học bạ THPT có sự tăng đồng đều ở tất cả các đối tượng xét tuyển cũng như tổ hợp môn xét tuyển của các chuyên ngành. Mặt bằng chung của điểm chuẩn năm 2020 ở phương thức xét tuyển này đều trên 24 điểm. Ngoại trừ tổ hợp D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) chuyên ngành Luật liên kết đào tạo với nước ngoài là 19,03 điểm, thấp nhất.
Ngành đào tạo | Tổ hợp xét tuyển | Thí sinh thuộc trường THPT chuyên/ năng khiếu | Thí sinh thuộc trường THPT khác |
A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) | 25 | 26,1 | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) | 25 | 25,53 | |
Luật | A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 25 | 27 |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh)
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp) |
25 | 26,3 | |
A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) | 27,3 | 28,41 | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) | 27,18 | 27,69 | |
Luật kinh tế | D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | ||
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) | 26,51 | 27,3 | |
D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp) | |||
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 28 | 28,34 | |
Luật thương mại quốc tế | A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 27,72 | 27,13 |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 27 | 26,53 | |
Ngôn ngữ Anh | A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 25,65 | 25,42 |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 25,01 | 25,03 | |
Luật (phân hiệu tại Đắk Lắk) | C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) | 26,88 | 27,11 |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 24,72 | 24,86 | |
Luật (chương trình liên kết đào tạo với đại học Arizona, Hoa Kỳ) | A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) | 26,24 | 24,21 |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) | 26,33 | 24,23 | |
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 26,87 | 27,2 | |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 19,03 |
Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2019
Năm 2019, trường đại học Luật Hà Nội lấy 2.215 chỉ tiêu trong đó nhiều nhất là ngành luật với 1.575 chỉ tiêu, chia ra 1.375 chỉ tiêu cho cơ sở chính tại Hà Nội và 200 chỉ tiêu tại phân hiệu cơ sở Đắk Lắk. Trường tuyển sinh theo 2 phương thức chính là phương thức 1 xét tuyển theo điểm của kì thi THPT Quốc gia năm 2019 và phương thức 2 xét điểm học bạ THPT.
Phương thức 1 có yêu cầu phụ kèm theo là tổ hợp C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) điểm thí sinh phải trên 20 điểm, các tổ hợp của ngành khác lấy trên 18 điểm.
Phương thức 2 có yêu cầu phụ đối với các thí sinh thuộc trường THPT chuyên/ năng khiếu là các môn trong tổ hợp đăng kí xét tuyển phải trên 8 điểm. Với các trường khác thì thí sinh cần đạt hạnh kiểm tốt trở lên, các môn trong tổ hợp phải đạt trên 8,0 điểm. Môn tiếng Anh của tổ hợp C00 và D00 trên 8,5 điểm.
Theo đó điểm chuẩn đại học Luật xét theo kì thi THPT Quốc gia năm 2019 cao nhất là 27,25 điểm thuộc ngành Luật với tổ hợp xét tuyển là C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý). Thấp nhất là 15,25 điểm của tổ hợp D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) ngành Luật phân hiệu Đắk Lắk. Có 6/20 tổ hợp điểm chuẩn dưới 20 điểm. Các ngành ngôn ngữ anh, luật thương mại quốc tế và luật kinh tế đều lấy trên 20 điểm ở tất cả các tổ hợp môn.
Ngành đào tạo | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn xét theo kì thi THPT Quốc gia năm 2019 |
Luật | A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) | 21,55 |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) | 26 | |
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 21 | |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 22 | |
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) | 18,95 | |
D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp) | 18,9 | |
A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) | 23,75 | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) | 27,25 | |
Luật kinh tế | D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 24,35 |
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) | 21,55 | |
D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp) | 22,4 | |
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 24,1 | |
Luật thương mại quốc tế | A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 22,9 |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 23,4 | |
Ngôn ngữ Anh | A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 20 |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 21,5 | |
Luật (đào tạo tại phân hiệu Đắk Lắk) | A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) | 16,85 |
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 16,95 | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) | 17 | |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 15,25 |
Đối với điểm xét theo phương thức xét điểm học bạ THPT thì ở tất cả các ngành, các tổ hợp môn đều lấy trên 20 điểm. Có sự khác biệt giữa điểm chuẩn của thí sinh thuộc trường THPT chuyên/ năng khiếu với các thí sinh thuộc trường THPT khác. Cao nhất là 28,05 điểm của ngành Luật tổ hợp A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) của các trường THPT chuyên/ năng khiếu, thấp nhất là 23,59 cũng là chuyên ngành luật tổ hợp D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) đối với các trường THPT thường. Điểm chuẩn trên đã có tổng điểm bao gồm điểm xét ưu tiên (nếu có).
Điểm chuẩn xét theo phương thức xét tuyển học bạ THPT:
Ngành đào tạo | Tổ hợp xét tuyển | Thí sinh thuộc trường THPT chuyên/ năng khiếu | Thí sinh thuộc trường THPT khác |
A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) | 24,59 | 26,3 | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) | 26,45 | 25,72 | |
Luật | A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 24,29 | 24,58 |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 24,2 | 23,59 | |
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) | 24,88 | ||
D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp) | 23,77 | ||
A00 (Toán học, Hóa học, Vật lý) | 28,05 | 26,4 | |
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) | 26,58 | 26,27 | |
Luật kinh tế | D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 27,05 | 24,85 |
D02 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng nga) | 25,45 | ||
D03 (Ngữ văn, Toán học, tiếng Pháp) | 26,69 | ||
A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 27,13 | 24,8 | |
Luật thương mại quốc tế | A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 26,77 | 26,85 |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 25,76 | 25,1 | |
Ngôn ngữ Anh | A01 (Toán học, Vật lý, Tiếng anh) | 24,86 | 25,41 |
D01 (Ngữ văn, Toán học, Tiếng anh) | 24,51 | 25,12 |
Cơ hội làm việc cho sinh viên ngành Luật rộng mở chứ không chỉ bó hẹp trong vị trí luật sư hay thẩm phán mà các bạn thường nghĩ. Điểm chuẩn đại học Luật đã được cập nhật một cách đầy đủ nhất trong các năm gần đây giúp bạn có sự so sánh về năng lực bản thân cũng như điểm chuẩn của trường. Chúc các sĩ tử thành công!
>>>Xem thêm
- Điểm chuẩn Đại học Tài chính – Marketing đầy đủ qua các năm
- Tổng hợp điểm chuẩn Học viện Chính sách và Phát triển đầy đủ nhất
Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2018
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7380101 | Luật | A01 | 18 | |
2 | 7380101 | Luật | A00 | 18.35 | |
3 | 7380101 | Luật | C00 | 25 | |
4 | 7380101 | Luật | D01 | 20.5 | |
5 | 7380107 | Luật kinh tế | A01 | 21 | |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | A00 | 21 | |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | C00 | 26.5 | |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | D01 | 22.05 | |
9 | 7380109 | Luật thương mại quốc tế | A01 | 20.15 | Tiếng Anh tính hệ số 2, quy về thang điểm 30 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
10 | 7380109 | Luật thương mại quốc tế | D01 | 22 | |
11 | 7380109 | Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý) | A01 | 18.09 | |
12 | 7380109 | Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý) | D01 | 20.15 |
Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2017
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7380101 | Luật | A01 | 24.5 | |
2 | 7380101 | Luật | A00 | 24 | |
3 | 7380101 | Luật | C00 | 27.5 | |
4 | 7380101 | Luật | D01 | 23.5 | |
5 | 7380107 | Luật kinh tế | A01 | 26.75 | |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | A00 | 27 | |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | C00 | 28.75 | |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | D01 | 25.75 | |
9 | 7380109 | Luật thương mại quốc tế | A01 | 26.25 | Tiếng Anh nhân hệ số 2. Quy về thang điểm 30. |
10 | 7380109 | Luật thương mại quốc tế | D01 | 25.25 | Tiếng Anh nhân hệ số 2. Quy về thang điểm 30. |
11 | 7380109 | Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý) | A01 | 24.5 | Tiếng Anh nhân hệ số 2. Quy về thang điểm 30. |
12 | 7380109 | Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý) | D01 | 24 | Tiếng Anh nhân hệ số 2. Quy về thang điểm 30. |
Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2016
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý) | D01 | — | |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý) | A01; A01CC; D01CC | — | |
3 | 7110101 | Luật thương mại quốc tế | D01 | — | |
4 | 7110101 | Luật thương mại quốc tế | A01; A01CC; D01CC | — | |
5 | 7380107 | Luật kinh tế | D01 | — | |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | C00 | — | |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | A00 | — | |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A01, A01CC; D01CC | — | |
9 | 7380101 | Luật | D01 | — | |
10 | 7380101 | Luật | C00 | — | |
11 | 7380101 | Luật | A00 | — | |
12 | 7380101 | Luật | A01, A01CC; D01CC | — |
Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2015
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7380101 | Luật (A00) | A00 | 23 | |
2 | 7380101 | Luật (C00) | C00 | 26 | |
3 | 7380101 | Luật (D00) | D01 | 21.25 | |
4 | 7380107 | Luật kinh tế (A00) | A00 | 25 | |
5 | 7380107 | Luật kinh tế (C00) | C00 | 27.5 | |
6 | 7380107 | Luật kinh tế (D01) | D01 | 23.5 | |
7 | 7110101 | Luật Thương mại quốc tế | D01 | 30.25 | Tiếng Anh nhân 2 |
8 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 28.58 | Tiếng Anh nhân 2 |
Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2014
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7380101 | Luật | A,C | 21 | |
2 | 7380101 | Luật | D1 | 20 | |
3 | 7380107 | Luật kinh tế | A | 23 | |
4 | 7380107 | Luật kinh tế | C | 22.5 | |
5 | 7380107 | Luật kinh tế | 21.5 | ||
6 | 7110101 | Luật thương mại quốc tế | D1 | 20 | |
7 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D1 | 20 |
Điểm chuẩn đại học Luật Hà Nội năm 2013
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7380101 | Luật | A | 22.5 | |
2 | 7380101 | Luật | C | 22.5 | |
3 | 7380101 | Luật | D1 | 20 | |
4 | 7380107 | Luật kinh tế | A | 24 | |
5 | 7380107 | Luật kinh tế | C | 24 | |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | D1 | 21.5 | |
7 | 7110101 | Luật thương mại quốc tế | D1 | 20 |