Sau 12 năm đèn sách trên ghế nhà trường với mục tiêu lớn nhất là thi đỗ vào trường đại học mơ ước thì nay, kết quả chỉ cách bạn một con số. Vượt qua mức điểm chuẩn của trường thì con đường dẫn đến cảnh cửa đại học sẽ rộng mở với bạn. Đại học Hải Phòng là ngôi trường với chất lượng giảng dạy tốt, đội ngũ giáo viên nhiều kinh nghiệm sẽ giúp cho các bạn sinh viên có được những hành trang tốt nhất vào đời. Cùng tìm hiểu điểm chuẩn đại học Hải Phòng qua các năm để có sự so sánh, đánh giá, từ đó đưa ra quyết định chính xác nhất:
Mục lục:
Giới thiệu về trường đại học Hải Phòng
- Tên trường: Đại học Hải Phòng
- Mã trường: THP
- Tên tiếng anh: Hai Phong University. Viết tắt là HPU
- Trụ sở chính: Số 171 Phan Đăng Lưu, Kiến An, Hải Phòng;
- Cơ sở 2: Số 246 Đà Nẵng, Ngô Quyền, Hải Phòng;
- Cơ sở 3: Số 49 Trần Phú, Ngô Quyền, Hải Phòng.
- Điện thoại: 0225.3591.574
Trường Đại học Hải Phòng được thành lập tại Hải Phòng năm 1968 với tên cũ là Phân hiệu Trường Đại học Tại chức Hải Phòng. Năm 2000, Trường Đại học Tại chức Hải Phòng sát nhập với một số cơ sở đào tạo chuyên nghiệp khác của Hải Phòng thành Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng. Ngày 9 tháng 4 năm 2004, Thủ tướng chính phủ đã ký quyết định số 60/2004/QĐ-TTg, đổi tên Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng thành Trường Đại học Hải Phòng.
Trường Đại học Hải Phòng là cơ sở giáo dục đại học đa ngành, đa lĩnh vực, có sứ mạng đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, thích ứng với yêu cầu của thị trường lao động. Đây là trung tâm văn hóa, giáo dục – đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế – xã hội thành phố Hải Phòng, vùng Duyên hải Bắc Bộ và cả nước. Tầm nhìn đến năm 2030, Trường Đại học Hải Phòng trở thành trường đại học theo định hướng ứng dụng, tiếp cận trình độ tiên tiến trong khu vực và quốc tế mang đến giá trị cốt lõi về chất lượng, hiệu quả và đáp ứng nhu cầu xã hội.
Thông tin tuyển sinh của trường đại học Hải Phòng năm 2021
Chỉ tiêu tuyển sinh
Năm 2021 trường đại học Hải Phòng tuyển 4.875 chỉ tiêu với 30 ngành học. Số chỉ tiêu đã tăng hơn 300 chỉ tiêu so với năm 2020. Ngành Sư phạm Toán học lấy cao nhất với 320 chỉ tiêu. Tiếp theo đó là ngành Giáo dục Mầm non ( Hệ đại học) với 310 chỉ tiêu và ngành Giáo dục Chính trị với 300 chỉ tiêu. Ngành Kiến trúc, ngành Khoa học cây trồng ( Kỹ sư nông học ) và ngành Văn học chỉ lấy từ 30 đến 45 chỉ tiêu.
Phương thức xét tuyển
Đại học Hải Phòng tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 theo 5 phương thức sau:
Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2021
- Căn cứ vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, Trường xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên Cổng thông tin điện tử, Cổng thông tin tuyển sinh của Trường, Cổng tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các phương tiện thông tin đại chúng khác.
- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (các ngành sư phạm), thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất (ngành sư phạm xét tuyển kết hợp điểm thi THPT và điểm thi Năng khiếu) điểm trung bình cộng các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 tối thiểu bằng điểm trung bình cộng tổ hợp các môn thi theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập THPT
- Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 để xét tuyển, tổng điểm 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 16,5 trở lên.
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này.
- Đối với ngành Giáo dục Thể chất thí sinh có học lực lớp 12 xếp hạng từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Nếu thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia, quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10) thì thí sinh đạt các điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (nêu ở dưới).
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPT năm 2021 hoặc kết quả học tập THPT
- Chứng chỉ quốc tế: IELTS (từ 5.0 điểm), TOEFL iBT (từ 77 điểm), TOEIC (từ 700 điểm), Tiếng Trung HSK (từ HSK3).
- Chứng chỉ còn thời hạn (tính đến thời điểm xét tuyển)
- Quy đổi Chứng chỉ quốc tế sang điểm thang 10
- Điểm trung bình cộng 02 môn còn lại (không phải ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển tối thiểu bằng điểm trung bình cộng tổ hợp các môn theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
Phương thức 4: Xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2021
- Sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 của trường Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Các ngành Sư phạm, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc không xét tuyển theo phương thức này;
- Điểm nhận đăng ký xét tuyển: 75 điểm
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
- Với các ngành sư phạm, thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng. Hộ khẩu thường trú phải được đăng ký trước ngày dự thi THPT.
Tổ chức thi năng khiếu
Áp dụng cho các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc.
- Môn thi Năng khiếu của khối M00, M01, M02 gồm 03 phần thi: Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm.
- Môn thi Năng khiếu của khối T00, T01 gồm 02 phần thi: Bật cao tại chỗ; Chạy 100m. Thí sinh phải có ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Môn thi Năng khiếu của khối V00, V01, V02, V03 là phần thi: Vẽ mỹ thuật (Vẽ tĩnh vật).
- Điểm thi môn Năng khiếu là trung bình cộng của các phần thi.
- Thí sinh đăng ký dự thi môn Năng khiếu tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh hồ sơ đăng ký.
Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu bao gồm: phiếu đăng ký dự thi môn năng khiếu – theo mẫu, 03 ảnh 4×6, lệ phí xét tuyển: 300k/hồ sơ.
Điểm chuẩn đại học Hải Phòng năm 2022
Đang cập nhật…
Điểm chuẩn đại học Hải Phòng năm 2021
Điểm chuẩn đại học Hải Phòng năm 2021 đang nhận được sự quan tâm của hàng ngàn thí sinh trong cả nước khi mà kì thi tốt nghiệp THPT vừa diễn ra. Sau 12 năm đèn sách với sự nỗ lực không ngừng thì điểm thi là phản ánh chính xác nhất kết quả của bạn. Chúng tôi sẽ cập nhật đến bạn thông tin một cách cụ thể nhất.
Theo như cống bố vào chiều 16/9, điểm chuẩn năm nay của trường dao động từ 14 điểm đến 22 điểm. Trong đó cao nhất là ngành Sư phạm tiếng anh. Có nhiều ngành có mức điểm chuẩn là 14 điểm. Đây đang là mức điểm chuẩn thấp nhất của các trường đại học đã công bố cho đến chiều 16/9.
Tên ngành/ chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn |
Ngành đào tạo đại học | ||
Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 19 điểm |
Giáo dục Tiểu học | A00, C01, C02, D01 | 19 điểm |
Giáo dục Chính trị | A00, B00, C14, C15 | 19 điểm |
Giáo dục Thể chất | T00, T01 (môn chính Năng khiếu) | 20 điểm |
Sư phạm Toán học ( sư phạm toán học, sư phạm toán – lý, sư phạm toán – hóa) | A00, A01, C01, D01 | 19 điểm |
Sư phạm Tin học | A00, A01, C01, D01 | 19 điểm |
Sư phạm Vật lý | A00, A01, C01, D01 | 19 điểm |
Sư phạm Hóa học | A00, A01, C01, D01 | 19 điểm |
Sư phạm Ngữ văn (sư phạm ngữ văn, sư phạm ngữ văn – địa lý, -sư phạm ngữ văn – lịch sử, sư phạm ngữ văn – GDCD, sư phạm ngữ văn – công tác Đội) | C00, D01, D14, D15 | 19 điểm |
Sư phạm Tiếng anh (Sư phạm Tiếng anh, Sư phạm Tiếng anh – Nhật, Sư phạm Tiếng anh- Hàn) | A01, D01, D06, D15 (Môn chính Ngoại ngữ) | 22 điểm |
Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D06, D15 (Môn chính Ngoại ngữ) | 17 điểm |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D00, D01, D04, D06 (môn chính Ngoại ngữ) | 21 điểm |
Kinh tế (Kinh tế vận tải và dịch vụ, kinh tế ngoại thương, kinh tế xây dựng, quản trị kinh tế ) | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh kế toán, quản trị marketing) | A00, A01, C01, D01 | 15 điểm |
Thương mại điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Tài chính – ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp, tài chính – bảo hiểm, thẩm định giá) | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Kế toán (kế toán doanh nghiệp, kế toán kiểm toán) | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Công nghệ thông tin (công nghệ thông tin, truyền thông và mạng máy tính, hệ thống thông tin kinh tế) | A00, A01, C01, D01 | 15 điểm |
Công nghệ kĩ thuật xây dựng (xây dựng dân dụng và công nghiệp) | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Công nghệ chế tạo máy (cơ khí chế tạo máy) | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử (điện công nghiệp và dân dụng) | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Công nghiệp kĩ thuật điều khiển và tự động hóa ( điện tự động công nghiệp, tự động hệ thống điện) | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Văn học | C00, D01, D14, D15 | 14 điểm |
Việt Nam học (Văn hóa du lịch, quản trị du lịch) | C00, D01, D06, D15 | 14 điểm |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00, D01, D06, D15 | 14 điểm |
Công tác xã hội | C00, C01, C02, D01 | 14 điểm |
Kiến trúc | V00, V01, A00, A01 | 14 điểm |
Khoa học cây trồng (nông học) | A00, B00, C02, D01 | 14 điểm |
Ngành đào tạo cao đẳng | ||
Giáo dục mầm non | M00, M01, M02 | 17 điểm |
Điểm chuẩn đại học Hải Phòng năm 2020
Điểm chuẩn đại học Hải Phòng năm 2020 dao động từ 14 đến 19,5 điểm. Có một số ngành tăng nhẹ 0,5 điểm so với năm 2019 sau khi trường đã giảm đi 4 ngành như: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Toán học, Sư phạm Ngữ Văn,….Hai ngành Giáo dục Thể chất và Ngôn ngữ Trung Quốc lại giảm điểm so với năm 2019 trước đó. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường năm 2020 giống với năm 2019 thấp nhất là 14 điểm.
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 18.5 điểm | |
Giáo dục Tiểu học | A00, C01, C02, D01 | 18.5 điểm | |
Giáo dục Chính trị | A00, B00, C14, C15 | 18.5 điểm | |
Giáo dục Thể chất | T00, T01 | 19.5 điểm | Môn chính: Năng khiếu |
Sư phạm Toán học | A00, A01, C01, D01 | 18.5 điểm | |
Sư phạm Ngữ văn | C00, D01, D14, D15 | 18.5 điểm | |
Sư phạm Tiếng Anh | A01, D01, D06, D15 | 19.5 điểm | Môn chính: Ngoại ngữ |
Việt Nam học | C00, D01, D06, D15 | 14 điểm | |
Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D06, D15 | 17 điểm | Môn chính: Ngoại ngữ |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D03, D04, D06 | 20 điểm | Môn chính: Ngoại ngữ |
Văn học | C00, D01, D14, D15 | 14 điểm | |
Kinh tế | A00, A01, C01, D01 | 15 điểm | |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm | |
Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm | |
Kế toán | A00, A01, C01, D01 | 15 điểm | |
Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 15 điểm | |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm | |
Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm | |
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm | |
Kiến trúc | V00, V01, V02, 103 | 16 điểm | Môn chính: Vẽ mỹ thuật |
Khoa học cây trồng | A00, B00, C02, D01 | 14 điểm | |
Công tác xã hội | C00, C01, C02, D01 | 14 điểm | |
Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 16.5 điểm | Cao đẳng |
Điểm chuẩn đại học Hải Phòng năm 2019
Điểm chuẩn đại học Hải Phòng năm 2019 không quá cao, dao động từ 14 đến 18 điểm. Ngành Giáo dục Thể chất và ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có điểm chuẩn tương đối sát nhau là 24 điểm và 23 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường năm 2019 thấp nhất là 14 điểm.
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 18 điểm |
Giáo dục Tiểu học | A00, C01, C02, D01 | 18 điểm |
Giáo dục Chính trị | A00, B00, C14, C15 | 18 điểm |
Giáo dục Thể chất | T00, T01 | 24 điểm |
Sư phạm Toán học | A00, A01, C01, D01 | 18 điểm |
Sư phạm Vật lý | A00, A01, C01, D01 | 18 điểm |
Sư phạm Hóa học | A00, A01, C01, D01 | 18 điểm |
Sư phạm Ngữ Văn | C00, D01, D14, D15 | 18 điểm |
Sư phạm Địa lý | A00, B00, C00, D01 | 18 điểm |
Sư phạm Tiếng Anh | A01, D01, D06, D15 | 21 điểm |
Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D06, D15 | 18.5 điểm |
Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D03, D04, D06 | 23 điểm |
Văn học | C00, D01, D14, D15 | 14 điểm |
Kinh tế | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Việt Nam học | C00, D01, D06, D15 | 16 điểm |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Tài chính Ngân hàng | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Kế toán | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, C01, D01 | 14 điểm |
Kiến trúc | V00, V01, V02, V03 | 24 điểm |
Khoa học cây trồng | A00, B00, C02, D01 | 17 điểm |
Công tác xã hội | C00, C01, C02, D01 | 14 điểm |
Giáo dục Mầm non | M00, M01, M02 | 16 điểm |
Trên đây là thông tin về điểm chuẩn đại học Hải Phòng qua các năm để quý phụ huynh và các sĩ tử tham khảo. Qua đó, đưa ra những lựa chọn chính xác nhất cho quãng đường trong tương lai. Hy vọng rằng ước mơ được đặt chân vào ngưỡng cửa đại học Hải Phòng sẽ không còn là xa vời đối với các bạn. Chúc các sĩ tử thành công!
>>>Xem thêm