Nằm trong top đầu những trường đại học có bề dày lịch sử cũng như chất lượng giảng dạy ở thành phố Hồ Chí Minh, trường đại học Bách khoa TPHCM từ lâu đã là mục tiêu hướng tới của nhiều bạn học sinh. Ngôi trường có số lượng chuyên ngành quy mô lớn nhất Việt Nam. Nếu bạn có niềm yêu thích đối với các khối ngành kĩ thuật và mong muốn phát triển bản thân trong ngành thì đây chính là lựa chọn tốt nhất. Cùng tìm hiểu tất cả thông tin về trường để biết nó có đáng để cho bạn cùng quý phụ huynh gửi trọn niềm tin không nhé:
Mục lục:
Thông tin chung về đại học Bách khoa TPHCM
- Tên trường: Đại học Bách khoa TPHCM
- Tên tiếng Anh: HCM University of Technology. Viết tắt VNUHCM – UT.
- Mã tuyển sinh: QSB
- Các hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học
- Địa chỉ: số 268 đường Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
- Số điện thoại liên hệ: 0283.865.4087
- Email: webmaster@hcmut.edu.vn
- Website chính thức: www.hcmut.edu.vn
Lịch sử hình thành và phát triển trường đại học Bách khoa TPHCM
Trường đại học Bách khoa TPHCM có tiền thân là Trung tâm kĩ thuật Quốc gia được thành lập theo sắc lệnh của chính quyền Cộng hòa năm 1957. Ban đầu trung tâm có 4 thành viên gồm Cao đẳng Công chánh, Cao đẳng điện lực, trường Quốc gia kĩ sư công nghệ và trường Hàng hải Việt Nam. Mục tiêu của trung tâm chính là đào tạo ra các thanh niên với những ngành học là Cao đẳng kĩ thuật phục vụ cho nền Kinh tế và Kỹ – nghệ Quốc gia.
Năm 1972 Trung tâm kĩ thuật Quốc gia đổi tên thành Học viện kĩ thuật quốc gia. Năm 1973 trường đổi tên tiếp là Đại học Kĩ thuật. Sau khi chiến tranh kết thúc, đất nước thống nhất thì năm 1976, trướng chính thức lấy tên là Đại học Bách khoa với 5 chuyên ngành kĩ thuật là Kĩ thuật xây dựng, kĩ thuật điện, kĩ thuật thủy lợi, kĩ thuật cơ khí, kĩ thuật hóa học. Năm 1990, chương trình đào tạo sau đại học chính thức được hình thành. Các năm sau đó có sự sát nhập và thành lập mới của nhiều khoa.
Năm 1993, hệ thống đào tạo tín chỉ được chính thức áp dụng. Năm 2005 trường đại học Bách khoa TPHCM vinh dự nhận được danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kì đổi mới do chính phu trao tặng. Và năm 2007, trường cũng nhận được Huân chương Độc lập.
Trong suốt những năm hình thành và phát triển, trường luôn giữ vững vai trò là một ngôi trường đào tạo đầu ngành về khoa học kĩ thuật khu vực phía Nam. Đây cũng là cái nôi đào tạo ra nhiều nhân vật nổi tiếng trong giới chính trị và doanh nghiệp nước ta.
Tổng quan về trường đại học Bách khoa TPHCM
Cơ sở và chất và các trang thiết bị
Khuôn viên của trường có tổng diện tích 41,23ha. Có 240 phòng học, 180 phòng thí nghiệm cùng 11 xưởng thí nghiệm và phòng thực hành. Trường có một diện tích cực kỳ rộng lớn với nhiều cây xanh, nằm top đầu các trường đại học rộng nhất thành phố Hồ Chí Minh.
Khu ký túc xá đại học Bách khoa được xây dựng ngay gần trường, có vị trí giao thông khá thuận lợi. SInh viên nội trú có thể dễ dàng di chuyển trong quá trình học tập. Xung quanh trường và kí túc xá là hệ thống các siêu thị lớn như Co.opmart, cửa hàng tiện ích, cây ATM,…
Đội ngũ cán bộ, giảng viên của nhà trường
Đội ngũ cán bộ, giảng viên nhà trường đều có trình độ trên đại học, luôn luôn tận tâm với sự nghiệp trồng người. Tính đến năm 2020, trường có tất cả 930 giảng viên, trong đó có:
- 9 giáo sư.
- 103 phó giáo sư
- Trên 388 tiến sĩ
- Trên 433 thạc sĩ
- 99 giảng viên có trình độ đại học.
Các chương trình đào tạo của nhà trường
Trường đại học Bách khoa TPHCM gồm hai hệ đào tạo là Đại học và sau Đại học.
Với hệ đào tạo đại học thì có 4 chương trình gồm:
- Chương trình đào tạo đại trà: gồm các chương trình Đại học, Cao đẳng chính quy, văn bằng 2, Liên thông, đại học vừa học vừa làm, đào tạo đại học từ xa.
- Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV): Chương trình này bắt đầu vào năm 1999 – 2000 có sự hợp tác của 4 trường đại học ở Việt Nam là Đại học Bách khoa Hà Nội, đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Bách khoa Đà Nẵng, đại học Bách khoa thành phố HCM cùng với 8 trường đại hocj của Pháp. Chương trình có 12 ngành đào tạo. Sinh viên phải đăng kí ngay sau khi trúng tuyển. Đầu vào không yêu cầu tiếng Pháp những trong chương trình học sinh viên phải sử dụng hai ngôn ngữ là tiếng Anh và tiếng Pháp.
- Chương trình kĩ sư tài năng: Sinh viên được chọn là những người đạt điểm số cao nhất có nguện vọng ở chương trình đại học chính quy thường sai năm I và II, được sàng lọc qua từng kì. Những sinh viên này tập hợp thành một lớp khoảng 35 sinh viên/ lớp. Điều kiện học tập của lớp tốt hơn với sự giảng dạy của những giảng viên đầu ngành, chương trình học đòi hỏi cao hơn, một số môn học có sử dụng tiếng Anh.
- Chương trình đào tạo quốc tế bậc đại học và sau đại học (OISP): Chương trình bắt đầu từ năm 1994. Sinh viên có thể chọn học tại trường 4 năm hoặc chuyển tiếp sang các trường đối tác theo mô hình bán du học 2 + 2. Chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh do đội ngữ giảng viên giỏi của trường giảng dạy hợp tác cùng các trường đại học đối tác. Các chương trình hiện có của trường gồm chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến, chương trình liên kết quốc tế, chương trình tăng cường tiếng Nhật, chương trình kĩ sư Việt – Nhật (VJEP), chương trình thạc sĩ chất lượng cao và chương trình bằng kép.
Chương trình đào tạo sau đại học có đào tạo thạc sĩ và đào tạo tiến sĩ.
Các ngành và tổ hợp xét tuyển của trường đại học Bách khoa TPHCM
Các ngành/ nhóm ngành của trường
Tên ngành/ nhóm ngành | Mã tuyên sinh | Tổ hợp xét tuyển |
Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01 |
Kỹ thuật máy tính | 7480106 | A00 |
Kỹ thuật điện | 7520201 | A00, A01 |
Kỹ thuật điện tử viễn thông | 7520207 | A00, A01 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | A00, A01 |
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | A00, A01 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00, A01 |
Kỹ thuật dệt | 7520312 | A00, A01 |
Công nghệ may | 7540204 | A00, A01 |
Kỹ thuật hóa học | 7520301 | A00, B00, D07 |
Công nghệ thực phâm | 7540101 | A00, B00, D07 |
Công nghệ sinh học | 7420101 | A00, B00, D07 |
Kĩ thuật xây dựng | 7580201 | A00, B00, D07 |
Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01 |
Kĩ thuật xây dựng công trình thủy | 7580202 | A00, A01 |
Kĩ thuật xây dựng công trình biển | 7580203 | A00, A01 |
Kĩ thuật cơ sơ hạ tầng | 7580210 | A00, A01 |
Kĩ thuật trắc địa bản đồ | 7520503 | A00, A01 |
Công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | A00, A01 |
Kiến trúc | 7580101 | A01, C01 |
Kĩ thuật địa chất | 7520501 | A00, A01 |
Kĩ thuật dầu khí | 7520406 | A00, A01 |
Quản lý công nghiệp | 7510106 | A00, A01, D01, D07 |
Kĩ thuật môi trường | 7520320 | A00, A01, B00, D07 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, B00, D07 |
Kĩ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | A00, A01 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01 |
Kĩ thuật vật liệu | 7520309 | A00, A01, D07 |
Vật lý kĩ thuật | 7520401 | A00, A01 |
Cơ kĩ thuật | 7520101 | A00, A01 |
Kĩ thuật nhiệt (nhiệt lạnh) | 7520115 | A00, A01 |
Bảo dưỡng công nghiệp | 7510211 | A00, A01 |
Kĩ thuật ô tô | 7520130 | A00, A01 |
Kĩ thuật tàu thủy | 7520122 | A00, A01 |
Kĩ thuật hàng không | 7520120 | A00, A01 |
Khoa học máy tính (chương trình chất lượng cao) | 7480101 | A00, A01 |
Kỹ thuật máy tính (chương trình chất lượng cao) | 7480106 | A00, A01 |
Kĩ sư điện – điện tử (chương trình tiên tiến) | 7520201 | A00, A01 |
Kĩ thuật cơ khí (chương trình chất lượng cao) | 7520103 | A00, A01 |
Kĩ thuật cơ điện tử (chương trình chất lượng cao) | 7520114 | A00, A01 |
Kĩ thuật cơ điện tử (chuyên ngành kĩ thuật robot) (chương trình chất lượng cao) | 7520114 | A00, A01 |
Kĩ thuật hóa học (chương trình chất lượng cao) | 7520301 | A00, B00, D07 |
Kĩ thuật xây dựng: kĩ thuật xây dựng công trình giao thông (nhóm ngành) (chương trình chất lượng cao) | 7580201 | A00, A01 |
Công nghệ thực phẩm (chương trình chất lượng cao) | 7540101 | A00, B00, D07 |
Kĩ thuật dầu khí (chương trình chất lượng cao) | 7520604 | A00, A01 |
Quản lí công nghiệp (chương trình chất lượng cao) | 7510601 | A00, A01, D01, D07 |
Quan lí tài nguyên và môi trường : kĩ thuật môi trường (nhóm ngành) (chương trình chất lượng cao) | 7580101 | A00, A01, B00, D07 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chương trình chất lượng cao) | 7510605 | A00, A01 |
Vật lí kĩ thuật (chuyên ngành kĩ thuật y sinh) (chương trình chất lượng cao) | 7520401 | A00, A01 |
Công nghệ ô tô (chương trình chất lượng cao) | 7520130 | A00, A01 |
Kĩ thuật hàng không (chương trình chất lượng cao) | 7520120 | A00, A01 |
Khoa học máy tính (chương trình chất lượng cao tiếng Nhật) | 7480101 | A00, A01 |
Kiến trúc (chuyên ngành kiến trúc cảnh quan) (chương trình chất lượng cao) | 7580101 | A00, A01 |
Cơ kĩ thuật (chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật) | 7520101 | A00, A01 |
Các tổ hợp xét tuyển
A00 Toán học, Vật lý, Hóa học
A01 Toán học, Vật lý, Tiếng anh
B00 Toán học, Hóa học, SInh học
C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
D01 Toán học, Ngữ văn, Tiếng anh
D07 Toán học, Hóa học, Tiếng anh
Thông tin về mức học phí và chế độ học bổng của trường đại học Bách khoa
Mức học phí của trường
Nhín chung mức học phí của trường đại học Bách khoa TPHCM – đại học quốc gia TPHCM nằm ở mức trung bình so với mặt bằng chung của các trường đại học trên địa bàn thành phố. Mức học phí này ổn định qua các năm, không có sự biến động nhiều ngoại trừ các chương trình đào tạo chất lượng cao. Mức học phí được tính theo số tín chỉ. Theo đó mức học phí trung bình của các chương trình đào tạo là:
- Chương trình chất lượng cao, tiên tiến: 33.000.000 đồng.
- Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật: 25.000.000 đồng.
- Chương trình chất lượng cao tiếng Nhật: 25.000.000 đồng.
- Chương trình chuyển tiếp quốc tế 33.000.000 đồng.
- Chương trình Pre – University (3 tháng, trang bị kỹ năng mềm, tiếng anh, kĩ năng xã hội, giáo dục thể chất): 26.000.000 đồng.
Học phí trung bình dự kiến tính theo tháng là:
- Chương trình chính quy đại trà 1.170.000 đồng/ tháng.
- Chương trình tiên tiến, chất lượng cao 6.000.000 đồng/ tháng.
Chế độ học bổng khuyến khích học tập trường đại học Bách khoa
Học bổng khuyến khích học tập được xét cho sinh viên đại học bằng 1 và cao đẳng hệ chính quy, bao gồm cả kỹ sư tài năng và chương trình PFIEV. Sinh viên các chương trình khác như chương trình chất lượng cao, tiên tiến, liên kết quốc tế sẽ được nhận học bổng theo quy định của Viện quốc tế.
Học bổng được xét vào mỗi một kì học chính tính cho kết quả học tập của kì trước đó. Ví dụ đợt xét tuyển học kì II sẽ sử dụng kết quả học tập của học kì I và đợt xét tuyển học kì I sẽ dựa vào kết quả học kì II năm học trước. Điểm học bổng được lấy từ điểm trung bình chung mở rộng xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm được xét riêng theo từng khóa – nhóm ngành hoặc khóa – ngành
Điều kiện được xét học bổng khuyến khích học tập:
- Số tín chỉ tích lũy ngành >= 90% số tín chỉ của chương trình đào tạo tính đến học kì xét học bổng.
- Số tín chỉ tối thiểu đăng kí một học kì là 14 tín (với chương trình đạo tạo của học kì thiết kế số tín >=14), số tín chỉ thiết kế theo chương trình đào tạo (nếu số tín đó <14), hoặc 10 tín (nếu sinh viên đã có số tín chỉ tích lũy >= 100% số tín của chương trình đào tạo tính đến kì được xét học bổng).
- Mức điểm xét học bổng: Điểm trung bình mở rộng >=7,00; điểm rèn luyện >= 70.
- Tất cả các môn trong học kì chính phải đạt điểm >= 5,00 hoặc có điểm miễn thi, đạt, đã rút môn học. Với chương trình PFIEV không tính điểm thi lần 2 nếu có. Có môn bị cấm thi, vắng thi, vắng có phép hoãn thi hoặc không đạt thì không được xét tuyển.
- Không bị kỉ luật từ mức khiển trách trở lên.
Cách tính điểm trung bình chung mở rộng = điểm trung bình 1 học kì + (điểm rèn luyện /10) . 20%.
Hy vọng những thông tin về trường đại học Bách khoa TPHCM mà chúng tôi đã giới thiệu bên trên giúp bạn có cái nhìn trực quan nhất về ngôi trường lớn này. Chúc các bạn thành công!
>>>Xem thêm: