Điểm chuẩn sĩ quan lục quân 2 năm 2022❤️và đầy đủ các năm

Các trường thuộc khối quân sự luôn luôn nhận được sự quan tâm của các thí sinh trong cả nước, đây là niềm mơ ước của hàng ngàn các sĩ tử với mong muốn khoác lên mình màu xanh áo lính. Trường sĩ quan lục quân 2 là trường đào tạo quân sự  có bề dày lịch sử và những thành tích đáng nể. Trường chỉ tuyển sinh ở khu vực phía nam. Dưới đây là cập nhật điểm chuẩn trường sĩ quan lục quân qua các năm:

Giới thiệu về trường sĩ quan lục quân 2

  • Tên trường: trường sĩ quan lục quân 2 hay còn gọi là trường đại học Nguyễn Huệ.
  • Mã tuyển sinh: LBH
  • Địa chỉ: ấp Long Đức 1, xã Tam Phước, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
  • Số điện thoại liên hệ: 0251 529 100

Trường sĩ quan lục quân 2 trực thuộc bộ Quốc Phòng, là nơi đào tạo các sĩ quan chỉ huy cấp phân đội ( trung đội, đại đội, tiểu đoàn) ở khu vực phía nam nước ta. Tiền thân của nó là trường Quân chính sơ cấp quân giải phóng miền nam được thành lập vào năm 1961 tại huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh. Trường ra đời giữa lòng miền Nam vào thời kì chiến tranh của đất nước, trải qua hơn 60 năm hình thành và phát triển dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Bộ quốc phòng, nhà trường đã liên tục vươn lên, vượt qua những khó khăn gian khổ, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. trường sĩ quan lục quân 2 tự hào đã góp một phần sức lực nhỏ bé vào cuộc chiến tranh thống nhất đất nước, đưa non sông về một mối.

Trường sĩ quan lục quân 2 là cơ sở đào tạo hàng đầu khối quân sự nước ta
Trường sĩ quan lục quân 2 là cơ sở đào tạo hàng đầu khối quân sự nước ta

Năm 2010 trường được nâng cấp thành Đại học Nguyễn Huệ cho phép được đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành nghệ thuật quân sự. Trường đang phấn đấu không ngừng để trở thành một trong những cơ sở trọng điểm trong cả nước đào tạo những sĩ quan chỉ huy tham mưu lục quân vừa có tài vừa có đức, luôn luôn tìm tòi, ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trong giảng day.

Thông tin tuyển sinh trường sĩ quan lục quân 2 năm 2021

Chỉ tiêu tuyển sinh

Số chỉ tiêu của trường sĩ quan lục quân 2 năm 2021 không có sự biến động nhiều so với các năm trước. năm nay nhà trường lấy 526 thí sinh chỉ yếu vẫn là các khu vực 5, khu vực 7. Khu vực 4 (Quảng Trị – Thừa Thiên Huế) chỉ lấy 16 chỉ tiêu. Phương thức xét tuyển chính vẫn là căn cứ vào kết quả  thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Hệ đào tạo đại học chính quy tuyển sinh với hai tổ hợp chính là A00 (Toán học – Vật lý – Hóa học) và A01 (Toán học – Vật lý – Tiếng anh).

Điều kiện xét tuyển đối với các trường khối quân sự

Quân sự là một trong những ngành đặc thù của nước ta. Vì vậy ngoài những quy định tuyển sinh chung của các trường đại học, cao đẳng được Bộ giáo dục và Đào tạo công bố thì các trường quân sự có những điều kiện khắt khe áp dụng cho tất cả thí sinh đăng kí nộp hồ sơ vào trường.

Về tiêu chuẩn đạo đức, chính trị

  • Tự nguyện: Thí sinh tự nguyện đăng kí và đủ điều kiện dự thi vào các trường quân đội. Sau khi trúng tuyển sẽ chấp hành sự phân công ngành học và phân công công tác của Bộ quốc phòng sau khi tốt nghiệp.
  • Chính trị, đạo đức: Lý lịch bản thân và gia đình trong sạch, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng cộng sản Việt Nam theo điều lệ Đảng, không vi phạm quy định của bộ chính trị và ban tổ chức trung ương. Mang trong mình những phẩm chất đạo đức tốt, đã là Đoàn viên của Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Nếu là quân nhân cần được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian nhập ngũ. Cơ thể không có hình xăm kì quái, kinh dị, kích động, bạo lực.

Tiêu chuẩn văn hóa, độ tuổi

  • Trình độ văn hóa: tốt nghiệp THPT trở lên hay trình độ tương đương, trung cấp nghề, trung học nghề. Người tốt nghiệp trung cấp nghề cần tốt nghiệp THCS và học đủ khối lượng kiến thức, thi tốt nghiệp THPT đạt yêu cầu của Bộ giáo dục và Đào tạo.
  • Độ tuổi (tính đến năm dự thi): Thanh niên ngoài Quân đội phải có độ tuổi từ 17 – 21 tuổi. Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ có độ tuổi từ 18 – 23 tuổi. Thiếu sinh quân có độ tuổi từ 17 – 23 tuổi.
  • Tiêu chuẩn sức khỏe: các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần nói chung và trường sĩ quan lục quân 2 nói riêng có yêu cầu sức khỏe là nam trên 1m65 trở lên, nặng trên 50 kg, vòng ngực trung bình 81cm. Những thí sinh có hộ khẩu thường trú 3 năm trở lên ở KV1, biên giới, hải đảo hay dân tộc thiểu số được lấy sức khỏe loại 2 về thể lực những chiều cao trên 1m62, với thí sinh người dân tộc thiểu số thì lấy chiều cao trên 1m60.
Lễ khai giảng trường sĩ quan lục quân 2
Lễ khai giảng trường sĩ quan lục quân 2

hot-icon-1-1

Điểm chuẩn của trường sĩ quan lục quân 2 năm 2022

Đang cập nhật…

Điểm chuẩn của trường sĩ quan lục quân 2 năm 2021

Hiện nay trường sĩ quan lục quân 2 đã có công bố chính thức về điểm chuẩn trường sĩ quan lục quân tuyển sinh năm 2021. luyenthidaminh.vn cập nhật sớm nhất cho các bạn thí sinh cùng quý phụ huynh ngay dưới đây:

Khu vực tuyển sinh Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn xét theo học bạ THPT Điểm chuẩn xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 Tiêu chí phụ về điểm thi tốt nghiệp THPT
Thí sinh Nam quân khu 4 (Quảng Trị và Thừa Thiên – Huế) A00 Toán học, Vật lý, Hóa học

A01 Toán học, Vật lý, Tiếng Anh

20,65 điểm
Thí sinh Nam quân khu 5 A00 Toán học, Vật lý, Hóa học

A01 Toán học, Vật lý, Tiếng Anh

20,75 điểm 23,9 điểm Thí sinh mức 23,9 điểm:

Điểm môn Toán học >= 8,4 điểm.

Thí sinh Nam quân khu 7 A00 Toán học, Vật lý, Hóa học

A01 Toán học, Vật lý, Tiếng Anh

24,56 điểm 23,55 điểm
Thí sinh Nam quân khu 9 A00 Toán học, Vật lý, Hóa học

A01 Toán học, Vật lý, Tiếng Anh

27,07 điểm 24,35 điểm Thí sinh ở mức 24,35 điểm:

Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán học >= 7,6 điểm.

Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Vật lý >= 8,25 điểm.

Nhìn chung điểm chuẩn năm 2021 đều giảm so với năm 2020. Trong đó giảm nhiều nhất là của khu vực 4 với 4,9 điểm, còn lại các khu vực khác đều giảm nhẹ < 1 điểm.

Điểm chuẩn trường sĩ quan lục quân 2 năm 2020

Phương án tuyển sinh năm 2020 công bố tổng số chỉ tiêu của trường sĩ quan lục quân 2 lấy là 526 sinh viên. Các thí sinh này có điều kiện cần là nam, có hộ khẩu thường trú từ tỉnh Quảng Trị trở vào trong. Theo đó năm 2020 trường có điểm chuẩn cao nhất là 25,55 điểm cũng ở khu vực quân khu 4, tăng 2,7 điểm so với năm 2019. Điểm trung bình của các khu vực đều tăng, thấp nhất là 24,04 điểm.

Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Điểm chuẩn Ghi chú
Chỉ huy tham mưu lục quân – thí sinh nam quân khu 4 (Quảng Trị và Thừa Thiên Huế) 7860201 A00, A01  25,55 điểm
Chỉ huy tham mưu lục quân – thí sinh nam quân khu 5 7860201 A00, A01 24,05 điểm
Chỉ huy tham mưu lục quân – thí sinh nam quân khu 7 7860201 A00, A01 24,35 điểm Tiêu chí phụ: điểm môn Toán học >= 8,6 điểm.

 

Chỉ huy tham mưu lục quân – thí sinh nam quân khu 9 7860201 A00, A01 24,8 điểm Tiêu chí phụ 1: điểm môn Toán học >=8,8 điểm.

Tiêu chí phụ 2: điểm môn Vật lý >= 7,75 điểm.

Tiêu chí phụ 3: điểm môn Hóa học >= 8,00 điểm.

Trường còn tuyển sinh cả hệ cao đẳng với tổ hợp môn xét  tuyển C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý). Điểm chuẩn khá thấp, dao động từ 10.5 điểm đến 15,25 điểm.

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn hệ cao đẳng
Chỉ huy tham mưu lục quân – thí sinh nam quân khu 5 C00 12,00 điểm
Chỉ huy tham mưu lục quân – thí sinh nam quân khu 7 C00 15,25 điểm
Chỉ huy tham mưu lục quân – thí sinh nam quân khu 9 C00 10,5 điểm

Điểm chuẩn trường sĩ quan lục quân 2 năm 2019

Năm 2019 trong Hội nghị xét duyệt điểm chuẩn tuyển sinh quân sự năm 2019 đã đưa ra cho 18 trường quân sự trong cả nước tổng chỉ tiêu tuyển sinh là 5.440 thí sinh với 24.491 hồ sơ đăng kí sơ tuyển và 24.315 nguyện vọng đăng kí xét tuyển. Trong năm 2019 có rất nhiều thí sinh ở vùng sâu, vùng xa trúng tuyển với điểm số cao (trên 26 điểm).

Trường sĩ quan lục quân tuyển sinh 541 chỉ tiêu năm học 2019 cho ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân. Số chỉ tiêu nayf được chia cho các thí sinh thuộc các quân khu như sau:

  • Quân khu 4 (Quảng Trị và Thừa Thiên Huế) có  16 chỉ tiêu.
  • Quân khu 5 có 200 chỉ tiêu.
  • Quân khu 7 có 190 chỉ tiêu.
  • Quân khu 9 có 135 chỉ tiêu.

Theo đó thì điểm chuẩn năm 2019 của trường đều trên 20 điểm, mức điểm cao nhất là 22,85 điểm và thấp nhất là 21,05 điểm.

Điểm chuẩn sĩ quan lục quân 2 năm 2019 được cập nhật trong bảng dưới đây:

Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
Chỉ huy tham mưu lục quân – thí sinh nam quân khu 4 (Quảng Trị và Thừa Thiên Huế) 7860201 A00 (Toán học, Vật lý, Hóa học).

A01 (Toán học, Vật lý, tiếng Anh)

22,85 điểm
Chỉ huy tham mưu lục quân – thí sinh nam quân khu 5 7860201 A00 (Toán học, Vật lý, Hóa học).

A01 (Toán học, Vật lý, tiếng Anh)

21,5 điểm tiêu chí phụ: điểm môn Toán học >= 8,00 điểm
Chỉ huy tham mưu lục quân – thí sinh nam quân khu 7 7860201 A00 (Toán học, Vật lý, Hóa học).

A01 (Toán học, Vật lý, tiếng Anh)

21,05 điểm tiêu chí phụ 1: điểm môn Toán học >= 7,8 điểm.

tiêu chí phụ 2: điểm môn Vật lý >= 6,75 điểm.

Chỉ huy tham mưu lục quân – thí sinh nam quân khu 9 7860201 A00 (Toán học, Vật lý, Hóa học).

A01 (Toán học, Vật lý, tiếng Anh)

21,6 điểm tiêu chí phụ 1: điểm môn Toán học >= 7,6 điểm.

tiêu chí phụ 2: điểm môn Vật lý >= 7,25 điểm.

Để được đứng trong hàng ngũ của Đảng, khoác lên mình màu xanh áo lính trang nghiêm thì ngay từ bây giờ các em cần chuẩn bị cho mình hàng trang kiến thức thật tốt và một tâm lý vững vàng. Hy vọng những thông tin về điểm chuẩn trường sĩ quan lục quân 2 sẽ giúp ích nhiều cho bạn trên con đường vượt vũ môn hóa rồng. Chúc các sĩ tử thành công!

>>>Xem thêm