Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (VNUHCM-University of Economics and Law) – UEL là trường đại học đào tạo và nghiên cứu khối ngành kinh tế, quản lý và luật tại miền Nam Việt Nam, nổi bật với thế mạnh về năng lực giảng viên, được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Vì vậy, sự quan tâm của các thí sinh rất lớn, nhất là điểm chuẩn đại học Kinh tế – Luật. Nếu bạn đang có nguyện vọng vào trường, luyenthidaminh.vn sẽ hỗ trợ bạn cập nhật liên tục thông tin tuyển sinh và điểm chuẩn Kinh tế – Luật Thành phố Hồ Chí Minh chính xác nhất.
Mục lục:
Giới thiệu về trường Đại học Kinh tế – Luật Thành phố Hồ Chí Minh
Đại học Kinh tế – Luật Thành phố Hồ Chí Minh là thành viên của trường Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, nơi đây đã đào nhiều cử nhân, thạc sĩ, ,… và các cá nhân cấp cao về ngành kinh tế – luật.
Hiện trường có 9 khoa, chia thành 16 chuyên ngành đào tạo bao gồm cấp độ đại học và sau đại học với khoảng hơn 9.000 sinh viên. Ngoài hệ đào tạo đại trà, hệ đào tạo quốc tế như chương trình liên kết quốc tế với Trường Đại học Birmingham City, Anh cấp bằng Cử nhân và Thạc sĩ quốc tế (MBA) tại Việt Nam. Trường đã xây dựng được đội ngũ cán bộ, giảng viên có trình độ chuyên môn cao, trong đó có một số chuyên gia đầu ngành có uy tín, đáp ứng được yêu cầu đào tạo và nghiên cứu theo hướng chất lượng cao trong lĩnh vực kinh tế, luật và quản lý. Đồng thời với việc xây dựng đội ngũ, cơ cấu tổ chức của Trường ngày càng được mở rộng và hoàn thiện.
Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh có sứ mệnh: “Thúc đẩy sự phát triển và tiến bộ xã hội thông qua nghiên cứu, đào tạo và cung ứng dịch vụ chất lượng cao trong lĩnh vực kinh tế, luật và quản lý”. Trường Đại học Kinh tế – Luật phát triển theo đại học định hướng nghiên cứu, đến năm 2030 trở thành cơ sở đào tạo đạt chuẩn quốc tế, được xếp hạng trong số các trường đại học có uy tín khu vực châu Á, người học có đủ năng lực làm việc trong môi trường toàn cầu; Trung tâm nghiên cứu khoa học và tư vấn chính sách hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, luật và quản lý.
Từ đó, phải khẳng định rằng trường Đại học Kinh tế – Luật xứng đáng là ngôi trường mà các bạn học sinh lớp 12 gửi gắm ước mơ, hoài bão và thanh xuân trong suốt 4 năm học ở ngôi trường này.
Thông tin tuyển sinh hệ đại học chính quy Đại học Kinh tế – Luật năm 2021
Năm nay, ngoài các ngành đã đào tạo từ nhiều năm trước, Trường Đại học Kinh tế – Luật tuyển sinh dự kiến thêm 05 chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh gồm:
- Luật dân sự chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7380101_503CA),
- Marketing chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7340115_410CA),
- Toán kinh tế (ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7310108_413CA),
- Kinh tế quốc tế chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7310106_402CA)
- Thương mại điện tử chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7340122_411CA).
Nhà trường tiếp tục tuyển sinh với 05 phương thức và đa dạng hình thức như thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển. Năm 2021, Trường Đại học Kinh tế – Luật mở rộng thêm đối tượng tuyển sinh là ưu tiên xét tuyển thẳng những thí sinh giỏi nhất của các trường THPT cùng với việc tăng cường thêm 05 chương trình đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Anh nhằm đáp ứng nâng cao chất lượng đầu ra của trường.
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020 của Bộ GD&ĐT
- Chỉ tiêu: không quá 5% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành
- Điều kiện, thời gian xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD&ĐT năm 2021
- Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT (Mỗi trường một thí sinh) theo quy định và kế hoạch của ĐHQG-HCM năm 2021. Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM
- Chỉ tiêu: không quá 15% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành
- Đối tượng: Học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc; Học sinh của các trường THPT thuộc danh sách trường THPT do Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt năm 2021.
- Số lượng nguyện vọng ĐKXT: tối đa 03 nguyện vọng vào 01 đơn vị, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng)
- Tiêu chí và tổ chức thực hiện xét tuyển theo quy định chi tiết tại đề án tuyển sinh của ĐHQG-HCM và các đơn vị.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021
- Chỉ tiêu: trong khoảng 30% đến 60% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành
- Điều kiện, quy trình xét tuyển: thực hiện công tác xét tuyển thí sinh bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo quy chế hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQG-HCM.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021
- Chỉ tiêu: tối đa 50% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện: thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021
- Số lượng nguyện vọng ĐKXT: Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng vào 01 đơn vị, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng)
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học THPT đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng Tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước) vào các chương trình Chất lượng cao, Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh
- Chỉ tiêu: không quá 20% tổng chỉ tiêu của các chương trình Chất lượng cao; không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, chương trình Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp.
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh có điểm trung bình học tập trung học phổ thông từ 7,0 (thang điểm 10); hoặc 2,5 (thang điểm 4); hoặc từ 8 (thang điểm 12); và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế từ tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có chỉ quốc tế ACT từ 25 điểm hoặc SAT từ 1100 điểm trở lên; hoặc có chứng chỉ tiếng Pháp từ tương đương DELF B1 trở lên hoặc tham gia thi học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Pháp (xét tuyển đối với chương trình Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp).
Ngoài ra, trường tiếp tục sử dụng phương thức xét tuyển học bạ THPTvào các chương trình liên kết quốc tế với các trường đại học Anh quốc như Đại học Gloucestershire, Đại học Birmingham City. Thí sinh chỉ cần tốt nghiệp THPT và có điểm học bạ 03 năm đạt trên 6.5 cùng trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5.5 trở lên là đủ điều kiện để xét tuyển vào các chương trình liên kết này: Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh và Kế toán – Tài chính. Đây là chương trình học đạt chuẩn quốc tế với mức học phí ưu đãi chỉ từ 275 triệu đồng trong 3.5 năm học tại Việt Nam..
Trường Đại học Kinh tế – Luật có 45 chương trình đào tạo, trong đó có 18 chương trình chất lượng cao, 09 chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh và 01 chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp.
Học phí năm học 2021 – 2022:
- Mức học phí đối với các chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh của Trường là trung bình 46,3 triệu đồng/năm
- Mức học phí của chương trình chất lượng cao và chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp là trung bình 29,8 triệu đồng/năm
Qua những thông tin tuyển sinh hệ đại học chính quy năm 2021, cánh cổng trường Đại học Kinh tế – Luật luôn sẵn lòng “mở cửa” chào đón các sinh viên tương lại có nguyên vọng, đáp ứng đủ yêu cầu của nhà trường.
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Luật, Đại hoc Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Đang cập nhật…
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Luật, Đại hoc Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế -Luật năm 2021 chính thức được công bố. Theo đó điểm trúng tuyển vào trường là 26,2 điểm. Trong đó, điểm trung bình trúng tuyển khối ngành Kinh tế là 26,25 điểm, khối ngành Kinh doanh quản lý là 26,68 điểm và khối ngành Luật là 26,26 điểm. Điểm trúng tuyển cao nhất là 27,65 điểm đối với chương trình Kinh doanh quốc tế (Khoa Kinh tế đối ngoại).
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển |
1 | 7310101_401 | Kinh tế (Kinh tế học) | 26.45 |
2 | 7310101_401C | Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) | 26.10 |
3 | 7310101_403 | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công) | 25.40 |
4 | 7310101_403C | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công) (Chất lượng cao) | 25.25 |
5 | 7310106_402 | Kinh tế (Kinh tế đối ngoại) | 27.45 |
6 | 7310106_402C | Kinh tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | 27.00 |
7 | 7310108_413 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị, tài chính) | 25.75 |
8 | 7310108_413C | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị, tài chính) (Chất lượng cao) | 25.35 |
9 | 7340101_407 | Quản trị kinh doanh | 27.10 |
10 | 7340101_407C | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 26.55 |
11 | 7340101_407CA | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 26.10 |
12 | 7340101_415 | Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | 24.80 |
13 | 7340115_410 | Marketing | 27.55 |
14 | 7340115_410C | Marketing (Chất lượng cao) | 27.30 |
15 | 7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | 27.65 |
16 | 7340120_408C | Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | 27.05 |
17 | 7340120_408CA | Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 26.70 |
18 | 7340122_411 | Thương mại điện tử | 27.50 |
19 | 7340122_411C | Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | 27.20 |
20 | 7340201_404 | Tài chính – Ngân hàng | 26.55 |
21 | 7340201_404C | Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | 26.30 |
22 | 7340201_404CA | Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 25.60 |
23 | 7340201_414C | Tài chính – Ngân hàng (Công nghệ tài chính) (Chất lượng cao) | 25.60 |
24 | 7340301_405 | Kế toán | 26.40 |
25 | 7340301_405 | Kế toán (Chất lượng cao) | 25.85 |
26 | 7340301_405CA | Kế toán (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 24.80 |
27 | 7340302_409 | Kiểm toán | 26.85 |
28 | 7340302_409C | Kiểm toán (Chất lượng cao) | 26.10 |
29 | 7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý | 26.95 |
30 | 7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) | 26.60 |
31 | 7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) (Chất lượng cao) | 26.05 |
32 | 7380101_503 | Luật (Luật dân sự) | 25.95 |
33 | 7380101_503C | Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) | 25.45 |
34 | 7380101_504 | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | 25.85 |
34 | 7380101_504CA | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 24.10 |
35 | 7380101_504C | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao) | 25.55 |
36 | 7380101_504CP | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao bằng Tiếng Pháp | 24.55 |
37 | 7380107_501 | Luật kinh tế (Luật Kinh doanh) | 26.85 |
38 | 7380107_501C | Luật kinh tế (Luật Kinh doanh) (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 26.50 |
39 | 7380107_502 | Luật kinh tế (Luật Thương mại quốc tế) | 26.75 |
40 | 7380107_502C | Luật kinh tế (Luật Thương mại quốc tế) (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 26.65 |
>>>XEM THÊM:
- Tổng hợp điểm chuẩn Đại học Y dược tphcm qua các năm gần đây
- Tổng hợp điểm chuẩn đại học Sài Gòn qua các năm
Điểm chuẩn Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
Năm 2020, trường Đại học Kinh tế – Luật triển khai đa dạng các phương thức xét tuyển gồm 5 phương thức xét tuyển sau:
Phương thức 1: xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2 : ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG TP.HCM
Phương thức 03: xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
Phương thức 04 : xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM năm 2020.
Phương thức 05: xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc chứng chỉ quốc tế vào các chương trình Chất lượng cao, Chất lượng cao bằng tiếng Anh, Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp.
Vào ngày 04.10.2020, điểm chuẩn Kinh tế – Luật năm 2020 theo Phương thức 03 (xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020) chính thức được công bố.
Theo thông tin của Hội đồng tuyển sinh của Trường, trung bình điểm trung bình vào trường là 26,3 điểm. Trong đó, điểm trung bình trúng tuyển khối ngành Kinh tế là 25,98 điểm, khối ngành Kinh doanh và quản lý là 26,51 điểm và khối ngành Luật là 25,75 điểm. Đây là điểm tổng của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, và D01 đối với học sinh trung học phổ thông (THPT) khu vực 3, không nhân hệ số. Điểm trúng tuyển cao nhất là 27,45 điểm thuộc về ngành Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại). Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển |
1 | 7310101_401 | Kinh tế (Kinh tế học) | 26.25 |
2 | 7310101_401C | Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) | 25.50 |
3 | 7310101_403 | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công) | 25.35 |
4 | 7310101_403C | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công) (Chất lượng cao) | 24.55 |
5 | 7310106_402 | Kinh tế (Kinh tế đối ngoại) | 27.45 |
6 | 7310106_402C | Kinh tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | 27.20 |
7 | 7310108_413 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị, tài chính) | 24.85 |
8 | 7310108_413C | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị, tài chính) (Chất lượng cao) | 23.00 |
9 | 7340101_407 | Quản trị kinh doanh | QQ26.90 |
10 | 7340101_407C | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 26.50 |
11 | 7340101_407CA | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 25.20 |
12 | 7340101_415 | Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | 25.55 |
13 | 7340115_410 | Marketing | 27.25 |
14 | 7340115_410C | Marketing (Chất lượng cao) | 26.90 |
15 | 7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | 27.40 |
16 | 7340120_408C | Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | 27.30 |
17 | 7340120_408CA | Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 26.70 |
18 | 7340122_411 | Thương mại điện tử | 27.05 |
19 | 7340122_411C | Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | 26.60 |
20 | 7340201_404 | Tài chính – Ngân hàng | 26.15 |
21 | 7340201_404C | Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | 25.70 |
22 | 7340201_404CA | Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 24.60 |
23 | 7340201_414C | Tài chính – Ngân hàng (Công nghệ tài chính) (Chất lượng cao) | 24.70 |
24 | 7340301_405 | Kế toán | 26.30 |
25 | 7340301_405 | Kế toán (Chất lượng cao) | 25.35 |
26 | 7340301_405CA | Kế toán (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 23.50 |
27 | 7340302_409 | Kiểm toán | 26.70 |
28 | 7340302_409C | Kiểm toán (Chất lượng cao) | 26.10 |
29 | 7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý | 26.45 |
30 | 7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) | 25.50 |
31 | 7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) (Chất lượng cao) | 25.25 |
32 | 7380101_503 | Luật (Luật dân sự) | 25.00 |
33 | 7380101_503C | Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) | 23.80 |
34 | 7380101_504 | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) | 25.25 |
35 | 7380101_504C | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao) | 24.35 |
36 | 7380101_504CP | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 22.20 |
37 | 7380107_501 | Luật kinh tế (Luật Kinh doanh) | 26.30 |
38 | 7380107_501C | Luật kinh tế (Luật Kinh doanh) (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 25.80 |
39 | 7380107_502 | Luật kinh tế (Luật Thương mại quốc tế) | 26.65 |
40 | 7380107_502C | Luật kinh tế (Luật Thương mại quốc tế) (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 26.45 |
Điểm chuẩn Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 2019
Năm 2019, trường Đại học Kinh tế – Luật tuyển sinh 40 ngành Kinh tế – Luật gồm các hệ đại trà, hệ chất lượng cao và các chương trình học bằng Tiếng Anh.
Theo thông báo từ nhà trường, điểm chuẩn Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2019 cao nhất là là 25,7 điểm đối với ngành kinh tế quốc tế, chương trình kinh tế đối ngoại. Điểm trung bình trúng tuyển vào trường là 24,13 điểm, trong đó, điểm trung bình trúng tuyển khối ngành kinh tế là 24,02 điểm, khối ngành kinh doanh và quản lý là 24,38 điểm và khối ngành luật là 23,51 điểm. Điểm chuẩn cụ thể từng ngành chi tiết tromg bảng dưới đây:
STT | Mã ngành | Tên ngành, chương trình đào tạo | Điểm trúng tuyển |
1 | 7310101_401 | Kinh tế học | 23.75 |
2 | 7310101_401C | Kinh tế học (Chất lượng cao) | 22.90 |
3 | 7310106_402 | Kinh tế đối ngoại | 25.70 |
4 | 7310106_402C | Kinh tế đối ngoại (Chất lượng cao) | 25.20 |
5 | 7310101_403 | Kinh tế và Quản lý công | 23.00 |
6 | 7310101_403C | Kinh tế và Quản lý công (Chất lượng cao) | 22.00 |
7 | 7310101_403_BT | Kinh tế và Quản lý công (Phân hiệu ĐHQG TP.HCM tại Bến Tre) | 21.00 |
8 | 7340201_404 | Tài chính – Ngân hàng | 23.65 |
9 | 7340201_404C | Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | 23.00 |
10 | 7340201_404CA | Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 21.65 |
11 | 7340201_404_BT | Tài chính – Ngân hàng (Phân hiệu ĐHQG TP.HCM tại Bến Tre) | 21.65 |
12 | 7340301_405 | Kế toán | 24.00 |
13 | 7340301_405C | Kế toán (Chất lượng cao) | 23.05 |
14 | 7340301_405CA | Kế toán (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 21.35 |
15 | 7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý | 23.35 |
16 | 7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) |
22.85 |
17 | 7340101_407 | Quản trị kinh doanh | 24.95 |
18 | 7340101_407C | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | 24.15 |
19 | 7340101_407CA | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 23.00 |
20 | 7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | 25.50 |
21 | 7340120_408C | Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | 24.65 |
22 | 7340120_408CA | Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng Tiếng Anh) | 24.50 |
23 | 7340302_409 | Kiếm toán | 24.35 |
24 | 7340302_409C | Kiếm toán (Chất lượng cao) | 24.15 |
25 | 7340115_410 | Marketing | 25.00 |
26 | 7340115_410C | Marketing (Chất lượng cao) | 24.15 |
27 | 7340122_411 | Thương mại điện tử | 24.65 |
28 | 7340122_411C | Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | 23.85 |
29 | 7310108_413 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị, tài chính) | 22.10 |
30 | 7340201_414C | Công nghệ tài chính (Chất lượng cao) | 22.55 |
31 | 7340101_415 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 22.85 |
32 | 7380107_501 | Luật kinh doanh | 23.70 |
33 | 7380107_501C | Luật kinh doanh (Chất lượng cao) | 23.55 |
34 | 7380107_502 | Luật Thương mại quốc tế | 24.30 |
35 | 7380107_502C | Luật Thương mại quốc tế (Chất lượng cao) | 23.35 |
36 | 7380101_503 | Luật dân sự | 22.25 |
37 | 7380101_503C | Luật dân sự (Chất lượng cao) | 21.35 |
38 | 7380101_504 | Luật Tài chính – Ngân hàng | 22.25 |
39 | 7380101_504C | Luật Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) | 21.80 |
40 | 7380101_504CP | Luật Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao tăng cướng tiếng Pháp) | 20.40 |
Một kỳ thi tốt nghiệp và xét tuyển vào đại học cao đẳng nữa lại sắp đến. Chắc hẳn, giờ này các sĩ tử đang chạy nước rút để đạt được ước mơ và kỳ vọng của gia đình. Với những thông tin bổ ích cùng điểm chuẩn Kinh tế – Luật, Đại học Thành phố Hồ Chí Minh qua các năm được tổng hợp chi tiết, cụ thể, các sĩ tử sẽ chọn trường, chọn ngành phù hợp với năng lực và sở thích của bản thân. Chúc các sĩ tử có một kỳ thi thành công và đạt kết quả cao.
Điểm chuẩn Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 2018
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7310101_401 | Kinh tế (Kinh tế học) | A00, A01, D01 | 21.5 | |
2 | 7310101_401C | Kinh tế (Kinh tế học) (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 19 | |
3 | 7310101_403 | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | A00, A01, D01 | 20.5 | |
4 | 7310101_403C | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 19 | |
5 | 7310106_402 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | A00, A01, D01 | 23.6 | |
6 | 7310106_402C | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 23.15 | |
7 | 7310108_413 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | A00, A01, D01 | 18 | |
8 | 7340101_407 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 22.6 | |
9 | 7340101_407C | Quản trị kinh doanh (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 21.4 | |
10 | 7340101_407CA | Quản trị kinh doanh (chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 20.25 | |
11 | 7340115_410 | Marketing | A00, A01, D01 | 23 | |
12 | 7340115_410C | Marketing (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 22.3 | |
13 | 7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01 | 23.5 | |
14 | 7340120_408C | Kinh doanh quốc tế (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 23 | |
15 | 7340120_408CA | Kinh doanh quốc tế (chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 22 | |
16 | 7340122_411 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01 | 22.5 | |
17 | 7340122_411C | Thương mại điện tử (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 21.2 | |
18 | 7340201_404 | T ài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01 | 20.5 | |
19 | 7340201_404C | Tài chính – Ngân hàng (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 19.75 | |
20 | 7340201_404CA | Tài chính – Ngân hàng (chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 18.75 | |
21 | 7340301_405 | Ke toán | A00, A01, D01 | 21.75 | |
22 | 7340301_405C | Ke toán (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 20.4 | |
23 | 7340301_405CA | Ke toán (chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 19.25 | |
24 | 7340302_409 | Kiêm toán | A00, A01, D01 | 22 | |
25 | 7340302_409C | Kiêm toán ( chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 21 | |
26 | 7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01 | 21.25 | |
27 | 7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 20.15 | |
28 | 7380101_503 | Luật dân sự | A00, A01, D01 | 19 | |
29 | 7380101_503C | Luật dân sự (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 19 | |
30 | 7380101_504 | Luật Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01 | 19 | |
31 | 7380101_504C | Luật Tài chính – Ngân hàng (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 18.5 | |
32 | 7380107_501 | Luật kinh doanh | A00, A01, D01 | 21.5 | |
33 | 7380107_501C | Luật kinh doanh (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 21 | |
34 | 7380107_502 | Luật thương mại quốc tế | A00, A01, D01 | 22 | |
35 | 7380107_502C | Luật thương mại quốc tế (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 21.75 | |
36 | 7340101_415 | Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | A00, A01, D01 | — | |
37 | 7340201_414C | Tài chính – Ngân hàng (Công nghệ tài chính) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | — | |
38 | 7380101_504CP | Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) | A00, A01, D01 | — |
Điểm chuẩn Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 2017
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7310101_401 | Kinh tế (Kinh tế học) | A00, A01, D01 | 25 | |
2 | 7310101_401C | Kinh tế (Kinh tế học) (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | — | |
3 | 7310101_403 | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | A00, A01, D01 | 23.75 | |
4 | 7310101_403C | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 22 | |
5 | 7310101_403_BT | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công) (đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre) | A00, A01, D01 | — | |
6 | 7310106_402 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | A00, A01, D01 | 27.25 | |
7 | 7310106_402C | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 26.75 | |
8 | 7310108_413 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | A00, A01, D01 | — | |
9 | 7340101_407 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 26.5 | |
10 | 7340101_407C | Quản trị kinh doanh (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 25.5 | |
11 | 7340101_407CA | Quản trị kinh doanh (chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | — | |
12 | 7340115_410 | Marketing | A00, A01, D01 | 26.25 | |
13 | 7340115_410C | Marketing (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 24.5 | |
14 | 7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01 | 27 | |
15 | 7340120_408C | Kinh doanh quốc tế (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 26.25 | |
16 | 7340120_408CA | Kinh doanh quốc tế (chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 25 | |
17 | 7340122_411 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01 | 25.5 | |
18 | 7340122_411C | Thương mại điện tử (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 23 | |
19 | 7340201_404 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01 | 24.75 | |
20 | 7340201_404C | Tài chính – Ngân hàng (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 24.25 | |
21 | 7340201_404CA | Tài chính – Ngân hàng (chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 21.25 | |
22 | 7340201_404_BT | Tài chính – Ngân hàng (đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre) | A00, A01, D01 | — | |
23 | 7340301_405 | Kế toán | A00, A01, D01 | 25.75 | |
24 | 7340301_405C | Kế toán (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 23.75 | |
25 | 7340301_405CA | Kế toán (chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 20.5 | |
26 | 7340302_409 | Kiểm toán | A00, A01, D01 | 26.5 | |
27 | 7340302_409C | Kiểm toán (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 25.5 | |
28 | 7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01 | 24 | |
29 | 7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 21.5 | |
30 | 7380101_503 | Luật dân sự | A00, A01, D01 | 24.75 | |
31 | 7380101_503C | Luật dân sự (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 22.75 | |
32 | 7380101_504 | Luật Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01 | 23.25 | |
33 | 7380101_504C | Luật Tài chính – Ngân hàng (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | — | |
34 | 7380107_501 | Luật kinh doanh | A00, A01, D01 | 25.75 | |
35 | 7380107_501C | Luật kinh doanh (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 24.25 | |
36 | 7380107_502 | Luật thương mại quốc tế | A00, A01, D01 | 26 | |
37 | 7380107_502C | Luật thương mại quốc tế (chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 25.25 |
Điểm chuẩn Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 2016
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7380107_502C | Luật thương mại quốc tế chất lượng cao | A01; D01; D90 | — | |
2 | 7380107_502C | Luật thương mại quốc tế chất lượng cao | A00 | — | |
3 | 7380107_502 | Luật thương mại quốc tế | A01; D01; D90 | — | |
4 | 7380107_502 | Luật thương mại quốc tế | A00 | — | |
5 | 7380107_501C | Luật kinh doanh chất lượng cao | A00; A01; D01; D90 | — | |
6 | 7380107_501 | Luật kinh doanh | A01; D01; D90 | — | |
7 | 7380107_501 | Luật kinh doanh | A00 | — | |
8 | 7380101_504 | Luật Tài chính – Ngân hàng | A01; D01; D90 | — | |
9 | 7380101_504 | Luật Tài chính – Ngân hàng | A00 | — | |
10 | 7380101_503C | Luật dân sự chất lượng cao | A00; A01; D01; D90 | — | |
11 | 7380101_503 | Luật dân sự | A01; D01; D90 | — | |
12 | 7380101_503 | Luật dân sự | A00 | — | |
13 | 7340412_411C | Thương mại điện tử chất lượng cao (dự kiến) | A00; A01; D01; D90 | — | |
14 | 7340412_411 | Thương mại điện tử | A01; D01; D90 | — | |
15 | 7340412_411 | Thương mại điện tử | A00 | — | |
16 | 7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý chất lượng cao | A00; A01; D01; D90 | — | |
17 | 7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý (406) | A01; D01; D90 | — | |
18 | 7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý (406) | A00 | — | |
19 | 7340302_409C | Kiểm toán chất lượng cao | A01; D01; D90 | — | |
20 | 7340302_409C | Kiểm toán chất lượng cao | A00 | — | |
21 | 7340302_409 | Kiểm toán (409) | A01; D01; D90 | — | |
22 | 7340302_409 | Kiểm toán (409) | A00 | — | |
23 | 7340301_405CA | Kế toán chất lượng cao hoàn toàn bằng tiếng Anh (dự kiến) | A00; A01; D01; D90 | — | |
24 | 7340301_405C | Kế toán chất lượng cao | A00; A01; D01; D90 | — | |
25 | 7340301_405 | Kế toán (405) | A01; D01; D90 | — | |
26 | 7340301_405 | Kế toán (405) | A00 | — | |
27 | 7340201_404CA | Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao hoàn toàn bằng tiếng Anh (dự kiến) | A00; A01; D01; D90 | — | |
28 | 7340201_404C | Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao | A01; D01; D90 | — | |
29 | 7340201_404C | Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao | A00 | — | |
30 | 7340201_404 | Tài chính – Ngân hàng | A01; D01; D90 | — | |
31 | 7340201_404 | Tài chính – Ngân hàng | A00 | — | |
32 | 7340120_408CA | Kinh doanh quốc tế chất lượng cao hoàn toàn bằng tiếng Anh | A00; A01; D01; D90 | — | |
33 | 7340120_408C | Kinh doanh quốc tế chất lượng cao | A01; D01; D90 | — | |
34 | 7340120_408C | Kinh doanh quốc tế chất lượng cao | A00 | — | |
35 | 7340120_408 | Kinh doanh quốc tế (408) | A01; D01; D90 | — | |
36 | 7340120_408 | Kinh doanh quốc tế (408) | A00 | — | |
37 | 7340115_410C | Marketing chất lượng cao | A00; A01; D01; D90 | — | |
38 | 7340115_410 | Marketing (410) | A01; D01; D90 | — | |
39 | 7340115_410 | Marketing (410) | A00 | — | |
40 | 7340101_407C | Quản trị kinh doanh chất lượng cao | A01; D01; D90 | — | |
41 | 7340101_407C | Quản trị kinh doanh chất lượng cao | A00 | — | |
42 | 7340101_407 | Quản trị kinh doanh (407) | A01; D01; D90 | — | |
43 | 7340101_407 | Quản trị kinh doanh (407) | A00 | — | |
44 | 7310106_402C | Kinh tế đối ngoại chất lượng cao | A01; D01; D90 | — | |
45 | 7310106_402C | Kinh tế đối ngoại chất lượng cao | A00 | — | |
46 | 7310106_402 | Kinh tế đối ngoại | A01; D01; D90 | — | |
47 | 7310106_402 | Kinh tế đối ngoại | A00 | — | |
48 | 7310101_403C | Kinh tế và Quản lý công chất lượng cao | A00; A01; D01; D90 | — | |
49 | 7310101_403 | Kinh tế và Quản lý công | A01; D01; D90 | — | |
50 | 7310101_403 | Kinh tế và Quản lý công | A00 | — | |
51 | 7310101_401 | Kinh tế học | A01; D01; D90 | — | |
52 | 7310101_401 | Kinh tế học | A00 | — |
Điểm chuẩn Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 2015
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7310101 | Kinh tế học | A; A1; D | 22.25 | |
2 | 7310106 | Kinh tế đối ngoại | A; A1; D | 25.5 | |
3 | 7310106 | Kinh tế đối ngoại CLC | A; A1; D | 24.75 | |
4 | 7310101 | Kinh tế và quản lý công | A; A1; D | 22 | |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A; A1; D | 22.75 | |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng CLC | A; A1; D | 22 | |
7 | 7340301 | Kế toán | A; A1; D | 23.25 | |
8 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A; A1; D | 22 | |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A; A1; D | 23.75 | |
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh CLC | A; A1; D | 22.75 | |
11 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A; A1; D | 24.5 | |
12 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế CLC | A; A1; D | 23.25 | |
13 | 7340302 | Kiểm toán | A; A1; D | 24.25 | |
14 | 7340302 | Kiểm toán CLC | A; A1; D | 22.75 | |
15 | 7340115 | Marketing | A; A1; D | 23 | |
16 | 7340405 | Thương mại điện tử | A; A1; D | 22.25 | |
17 | 7380107 | Luật kinh doanh | A; A1; D | 23.75 | |
18 | 7380107 | Luật thương mại quốc tế | A; A1; D | 24 | |
19 | 7380107 | Luật thương mại quốc tế CLC | A; A1; D | 23 | |
20 | 7380101 | Luật dân sự | A; A1; D | 22.75 | |
21 | 7380101 | Luật Tài chính – Ngân hàng | A; A1; D | 22.25 |
Điểm chuẩn Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 2014
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7310101 | Kinh tế học | A, A1 | 20.5 | |
2 | 7310101 | Kinh tế học | D1 | 19.75 | |
3 | 7310101 | Kinh tế và quản lí Công | A, A1, D1 | 18 | |
4 | 7310106 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | A, A1 | 22.5 | |
5 | 7310106 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | D1 | 21 | |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A, A1, D1 | 19.75 | |
7 | 7340301 | Kế toán | A, A1, D1 | 18.5 | |
8 | 7340302 | Kiểm toán | A, A1 | 21 | |
9 | 7340302 | Kiểm toán | D1 | 19.5 | |
10 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lí | A, A1, D1 | 18.25 | |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A, A1, D1 | 21.25 | |
12 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A, A1, D1 | 18.25 | |
13 | 7380107 | Luật kinh tế | A, A1 | 21 | |
14 | 7380107 | Luật kinh tế | D1 | 18.75 | |
15 | 7380101 | Luật | A, A1, D1 | 18 | |
16 | 7340199 | Thương mại điện tử | A, A1, D1 | 18 | |
17 | 7340115 | Marketing | A, A1, D1 | 18 |
Điểm chuẩn Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 2013
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7310101 | Kinh tế học | A,A1,D1 | 24 | |
2 | 7310106 | Kinh tế đối ngoại | A,A1,D1 | 30 | |
3 | 7310101 | Kinh tế và quản lý Công | A,A1 | 27 | |
4 | 7310101 | Kinh tế và quản lý Công | D1 | 28 | |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A,A1,D1 | 24 | |
6 | 7340301 | Kế toán | A,A1,D1 | 29.5 | |
7 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A,A1,D1 | 24 | |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A,A1,D1 | 26.5 | |
9 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A,A1,D1 | 31.5 | |
10 | 7340302 | Kiểm toán | A,A1,D1 | 29 | |
11 | 7380107 | Luật Kinh doanh | A,A1 | 28.5 | |
12 | 7380107 | Luật Kinh doanh | A,A1 | 28 | |
13 | 7380107 | Luật Thương mại quốc tế | A,A1 | 28.5 | |
14 | 7380107 | Luật Thương mại quốc tế | D1 | 28 | |
15 | 7380101 | Luật Dân sự | A,A1 | 28.5 | |
16 | 7380101 | Luật Dân sự | D1 | 18 | |
17 | 7380107 | Luật Tài chính – Ngân hàng – Chứng khoán | A,A1 | 28.5 | |
18 | 7380107 | Luật Tài chính – Ngân hàng – Chứng khoán | D1 | 28 |